B. Hoạt động thực hành - Bài 63 : Diện tích hình tròn

Giải Bài 63 : Diện tích hình tròn phần hoạt động thực hành trang 16, 17 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Tính diện tích hình tròn có :

a) Bán kính r = 0,4 dm ;

b) Bán kính r = \(3 \dfrac{1}{4}\)cm ;

c) Đường kính d = 7,2dm ;

d) Đường kính d = \(\dfrac{4}{5}\)m.

Phương pháp :

- Tính bán kính hình tròn (nếu cần).

- Tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.

Cách giải :

a) Diện tích hình tròn là :

      0,4 × 0,4 × 3,14 = 0,5024 (dm2

b) Diện tích hình tròn là :

      \(3 \dfrac{1}{4}\) × \(3 \dfrac{1}{4}\) × 3,14 = 33,16625 (cm2)

c) Bán kính hình tròn là :

       7,2 : 2 = 3,6 (dm)

Diện tích hình tròn là :

       3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 (dm2)

d) Bán kính hình tròn đó là :

       \( \dfrac{4}{5} : 2 = \dfrac{2}{5}\) (m)

Diện tích hình tròn là :

      \(\dfrac{2}{5}\) × \(\dfrac{2}{5}\) × 3,14 = 0,5024 (m2)


Câu 2

Tính diện tích hình tròn biết chu vi C:

a) C = 6,28 cm ;

b) C = 28,26 m.

Phương pháp :

 - Từ công thức tính chu vi : C = r × 2 × 3,14, ta suy ra bán kính r = C : 3,14 : 2.

- Tính diện tích hình tròn theo công thức :  S = r × r × 3,14.

Cách giải :

a) Bán kính hình tròn là :

       6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm)

Diện tích hình tròn là :

       1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2)

b) Bán kính hình tròn là :

      r = 28,26 : 3,14 : 2 = 4,5 (m)

Diện tích hình tròn là :

      4,5 × 4,5 × 3,14 = 63,585 (m2)


Câu 3

Tính diện tích của một mặt bàn hình tròn có bán kính 45cm.

Phương pháp :

Áp dụng quy tắc : Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.

Cách giải :

Diện tích của mặt bàn hình tròn là:

45 × 45 × 3,14 = 6358,5 (cm2)

                      Đáp số: 6358,5 cm2.


Câu 4

Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7m. Bao quanh miệng giếng có xây thành giếng rộng 0,3m. Tính diện tích của thành giếng đó.

Phương pháp :

- Tính diện tích miệng giếng nước bao gồm cả thành giếng có bán kính là 0,7m + 0,3m = 1m.

- Tính diện tích (miệng giếng) có bán kính 0,7m.

- Diện tích thành giếng = diện tích của miệng giếng nước bao gồm cả thành giếng \(-\) diện tích hình miệng giếng.

Cách giải :

Diện tích miệng giếng nước khi chưa có thành là :

            0,7  × 0,7 × 3,14 = 1,5386 (m2)

Bán kính miệng giếng nước bao gồm cả thành giếng là :

            0,7 + 0,3 = 1 (m)

Diện tích miệng giếng nước bao gồm cả thành giếng là :

            1× 1 × 3,14 = 3,14 (m2)

Diện tích của thành giếng là :

            3,14  –  1,5386 = 1,6014 (m2

                   Đáp số: 1,6014m2.

 

Bài giải tiếp theo
C. Hoạt động ứng dụng - Bài 63 : Diện tích hình tròn

Video liên quan



Từ khóa