B. Hoạt động thực hành - Bài 62 : Chu vi hình tròn
Giải Bài 62 : Chu vi hình tròn phần hoạt động thực hành trang 14, 15 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Tính chu vi hình tròn có :
a) Bán kính r = 9m ;
b) Đường kính d = 0,75cm ;
c) Bán kính r = \(2\dfrac{1}{2}\)cm.
Phương pháp :
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d × 3,14
Hoặc :
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r × 2 × 3,14
Cách giải :
a) Chu vi hình tròn là :
9 × 2 × 3,14 = 56,52 (m)
b) Chu vi hình tròn là :
0,75 × 3,14 = 2,355 (cm)
c) Đổi : \(2\dfrac{1}{2}\)cm = 2,5cm.
Chu vi hình tròn là :
2,5 × 2 × 3,14 = 15,7 (cm)
Câu 2
a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C= 15,7m.
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm.
Phương pháp :
a) Từ công thức tính vi hình tròn: C = d × 3,14, ta suy ra d = C : 3,14 (trong đó C là chu vi, d là đường kính).
b) Từ công thức tính chu vi của hình tròn: C = r × 2 × 3,14, ta suy ra r = C : 3,14 : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14 hoặc r = C : (2 × 3,14) (trong đó C là chu vi, r là bán kính).
Cách giải :
a) Đường kính hình tròn đó là :
15,7 : 3,14 = 5 (m)
b) Bán kính hình tròn đó là :
18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm)
Câu 3
Bánh xe lớn của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,9m. Tính chu vi của bánh xe đó.
Phương pháp :
- Chu vi của bánh xe bằng chu vi hình tròn đường kính 1,9m.
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
Cách giải :
Chu vi của bánh xe đó là :
1,9 × 3,14 = 5,966 (m)
Đáp số: 5,966 m.
Câu 4
Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m.
a) Tính chu vi bánh xe đó
b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ?
c) Bánh xe lăn được bao nhiêu vòng nếu người đó đi được quãng đường dài 408,2m ?
Phương pháp :
- Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m = đường kính × 3,14.
- Tìm quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ta lấy chu vi bánh xe nhân với 10.
- Tìm số vòng bánh xe lăn được nếu người đó đi được quãng đường dài 408,2m ta lấy 408,2m chia cho chu vi của bánh xe.
Cách giải :
a) Chu vi của bánh xe là :
0,65 × 3,14 = 2,041 (m)
b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đi xe đạp đi được số mét là:
2,041 × 10 = 20,41 (m)
c) Nếu người đó đi được quãng đường dài 408,2m thì bánh xe lăn được số vòng là:
408,2 : 2,041 = 200 (vòng)
Đáp số: a) 2,04 m ;
b) 20,41m ;
c) 200 vòng.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "B. Hoạt động thực hành - Bài 62 : Chu vi hình tròn timdapan.com"