B. Hoạt động thực hành - Bài 51: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

Giải bài 51: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) phần hoạt động thực hành trang 131, 132 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Viết tiếp vào chỗ chấm:

25% của một số là 400. Số đó là ......

30% giá tiền một quyển sách là 12 000 đồng. Giá tiền quyển sách đó là .......

14% diện tích một căn phòng là 5,6m2. Diện tích căn phòng đó là .......

75% chiều dài đoạn dây là 3m. Đoạn dây đó dài .....

Phương pháp giải:

- Muốn tìm lời giải ta lấy số đã cho chia cho số phần trăm tương ứng rồi nhân với 100.

- Chú ý viết thêm đơn vị đo thích hợp vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

• 25% của một số là 400. Số đó là 400 : 25 × 100 = 1600.

• 30% giá tiền một quyển sách là 12 000 đồng. Giá tiền quyển sách đó là 12 000 : 30 × 100 = 40 000 đồng.

• 14% diện tích một căn phòng là 5,6m2. Diện tích căn phòng đó là 5,6 : 14 × 100 = 40m2.

• 75% chiều dài đoạn dây là 3m. Đoạn dây đó dài : 3 : 75 × 100 = 4m.


Câu 2

Giải bài toán sau: Số học sinh nữ của Trường Tiểu học Trần Quốc Toản  là 357 em, chiếm 51% số học sinh toàn trường. Hỏi Trường Tiểu học Trần Quốc Toản có bao nhiêu học sinh ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh nữ chia cho 51 rồi nhân với 100.

Lời giải chi tiết:

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản có số học sinh là:

             357 : 51 × 100 = 700 (học sinh)

                               Đáp số: 700 học sinh.


Câu 3

Giải bài toán sau: Một cửa hàng trong tháng tư phải nộp thuế mất 12 000 000 đồng (bằng 10% tổng doanh thu). Hỏi doanh thu cửa hàng đó trong tháng đó là bao nhiêu tiền ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy số tiền của hàng đó phải nộp thuế chia cho 10 rồi nhân với 100.

Lời giải chi tiết:

Doanh thu của cửa hàng đó đạt được trong tháng tư là:

        12 000 000 : 10 × 100 = 120 000 000 (đồng)

                        Đáp số: 120 000 000 đồng.


Câu 4

Tính nhẩm:

* 5% là \(\dfrac{1}{{20}}.\)

* Vậy để tìm 5% của 200 ta có thể làm như sau :

                      200 : 20 = 10

a) 5% của 200 ;

b) 10% của 1230kg ;

c) 20% của 1600\({m^2}\);  

d) 25% của 216\(l\) ;

e) 50% của 48km.

Phương pháp giải:

- Viết số phần trăm thành phân số có tử số bằng 1.

- Muốn tìm phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho mẫu số trong phân số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a) 5% của 200 bằng 10.

b) 10% của 1230kg bằng 123  (Vì \(10\%  = \dfrac{1}{{10}};\;1230kg:10 = 123kg\)).

c) 20% của 1600\({m^2}\) bằng 320\({m^2}\) (Vì \(20\%  = \dfrac{1}{5};\;1600{m^2}:5 = 320{m^2}\)).

d) 25% của 216\(l\) bằng 54\(l\) (Vì \(25\%  = \dfrac{1}{4};\,\,216l:4 = 54l\)).

e) 50% của 48km bằng 24km (Vì \(50\%  = \dfrac{1}{2};\;48km:2 = 24km\)).


Câu 5

Tính nhẩm rồi viết tiếp vào chỗ chấm:

a) 25% lượng nước trong bể là 500l. Vậy lượng nước trong bể là ......

b) 10% của một số bằng 245. Số đó là ..........

c) 20% độ dài quãng đường là 30km. Quãng đường đó dài ........

d) 50% của một số là 31. Số đó là .......

* 25% bằng \(\dfrac{1}{4}\)

* Vậy để tìm 100% lượng nước trong bể ta làm như sau :

                \(500 \times 4 = 200\left( l \right)\)

Phương pháp giải:

- Đọc đề và bài giải mẫu.

- Thực hiện các câu khác tương tự.

Lời giải chi tiết:

a) 25% lượng nước trong bể là 500\(l\). Vậy lượng nước trong bể là 2000\(l\)

b) 10% của một số bằng 245. Số đó là 2450 (Vì \(10\%  = \dfrac{1}{{10}};\;245 \times 10 = 2450\)).

c) 20% độ dài quãng đường là 30km. Quãng đường đó dài 150km (Vì \(20\%  = \dfrac{1}{5};\; 30 \times 5 = 150km\)).

d) 50% của một số là 31. Số đó là 62 (Vì \(50\%  = \dfrac{1}{2};\;31 \times 2 = 62\)).



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến