B. Hoạt động thực hành - Bài 50 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Giải bài 50 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) phần hoạt động thực hành trang 129 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Tìm:
a) 20% của 800 ;
b) 14,5% của 400\(l\) ;
c) 25% của 360\({m^2}\) ;
d) 0,6% của 450kg.
Phương pháp giải :
- Tìm phần trăm của một số.
- Chú ý viết thêm đơn vị thích hợp vào sau kết quả vừa tìm được.
Cách giải :
a) 20% của 800
Ta có: 800 : 100 x 20 = 160
b) 14,5% của 400\(l\)
Ta có: 400 : 100 x 14,5 = 58
c) 25% của 360\({m^2}\)
Ta có: 360 : 100 x 25 = 90
d) 0,6% của 450kg
Ta có: 450 : 100 x 0,6 = 2,7
Câu 2
Giải bài toán sau:
Biết rằng lượng nước trong cơ thể người trưởng thành chiếm khoảng 65% khối lượng cơ thể. Hỏi với một người nặng 70kg thì lượng nước trong cơ thể người đó là khoảng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Phương pháp giải :
Muốn tìm lời giải ta lấy cân nặng của người trưởng thành chia cho 100 rồi nhân với 65.
Cách giải :
Một người nặng 70kg thì lượng nước trong cơ thể người đó khoảng :
70 : 100 x 65 = 45,5 (kg)
Đáp số: 45,5 kg.
Câu 3
Giải bài toán sau:
Bác Vân gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng với lãi suất 0,5% một tháng. Hỏi sau một tháng bác Vân được bao nhiêu tiền lãi ?
Phương pháp giải :
Muốn tìm lời giải ta lấy số tiền bác Vân gửi tiết kiệm chia cho 100 rồi nhân với 0,5.
Cách giải :
Sau một tháng bác Vân nhận được số tiền lãi là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Đáp số: 25 000 đồng.
Câu 4
Giải bài toán sau:
Số dân của một xã cuối năm 2013 là 7000 người, tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,5%. Hỏi đến cuối năm 2014, số dân của xã đó là bao nhiêu người ?
Phương pháp giải :
- Tìm số người tăng thêm của xã đó : Lấy số dân của xã năm 2013 chia cho 100 rồi nhân với 1,5.
- Lấy số dân năm 2013 cộng với số dân tăng thêm.
Cách giải :
Với tỉ lệ gia tăng 1,5% thì mỗi năm xã đó có thêm số dân là:
7000 : 100 x 1,5 = 105 (người)
Vậy cuối năm 2014, số dân xã đó có số người là:
7000 + 105 = 7105 (người)
Đáp số: 7105 người.
Câu 5
Giải bài toán sau:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 15m. Người ta dành 25% diện tích mảnh vườn để trồng rau muống, 10% diện tích để trồng rau cải. Tính diện tích phần đất trồng rau muống, diện tích phần đất trồng rau cải.
Phương pháp giải :
- Tìm diện tích của mảnh vườn đó.
- Diện tích trồng rau muống bằng diện tích mảnh vườn chia cho 100 rồi nhân với 25.
- Diện tích đất trồng rau cải : Tính tương tự.
Cách giải :
Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
20 x 15 = 300 (\({m^2}\))
Diện tích phần đất trồng rau muống là:
300 : 100 x 25 = 75 (\({m^2}\))
Diện tích phần đất trồng rau cải là:
300 : 100 x 10 = 30 (\({m^2}\))
Đáp số: Rau muống : 75\({m^2}\) ;
Rau cải : 30\({m^2}\).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "B. Hoạt động thực hành - Bài 50 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) timdapan.com"