A. Hoạt động thực hành - Bài 118 : Em ôn lại những gì đã học
Giải Bài 118 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 140, 141 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Tính nhanh:
Hình sau là biểu đồ cho biết kết quả khảo sát sở thích chơi thể thao của 400 học sinh ở một trường tiểu học. Em hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng dưới đây:
Phương pháp giải:
- Từ biểu đồ ta thấy có 32% số học sinh thích chơi cầu lông, 36% số học sinh thích bơi, 12% số học sinh thích chơi bóng rổ và 20% số học sinh thích chơi cờ vua. Từ đó ta tìm được số học sinh thích mỗi loại màu đó.
- Quy tắc tìm a% của một số B: Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh thích chơi cầu lông là :
400 : 100 × 32 = 128 (học sinh)
Số học sinh thích bơi là :
400 : 100 × 36 = 144 (học sinh)
Số học sinh thích chơi bóng rổ là :
400 : 100 × 12 = 48 (học sinh)
Số học sinh thích chơi cờ vua là :
400 : 100 × 20 = 80 (học sinh)
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
Câu 2
Tính:
a) 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05 b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
Phương pháp giải:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có phép tính chia, phép cộng và phép trừ thì ta thực hiện tính phép chia trước, thực hiện phép cộng, phép trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Tính trung bình cộng của :
a) 19, 34 và 46 b) 2,4; 2,7; 3,5 và 3,8
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức : Số trung bình cộng = tổng : số các số hạng.
Lời giải chi tiết:
a) Số trung bình cộng của 19, 34 và 46 là :
(19 + 34 + 46) : 3 = 33
b) Số trung bình cộng của 2,4; 2,7; 3,5 và 3,8 là :
(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
Câu 4
Một lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái?
Phương pháp giải:
- Tìm số học sinh gái = số học sinh trai + 2 học sinh.
- Tìm số học sinh cả lớp.
- Để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh gái và số học sinh cả lớp thì ta sẽ tìm thương giữa số học sinh gái và số học sinh cả lớp, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
- Làm tương tự để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh trai và số học sinh cả lớp.
Lời giải chi tiết:
Lớp đó có số học sinh gái là :
19 + 2 = 21 (học sinh)
Lớp đó có tất cả số học sinh là :
19 + 21 = 40 (học sinh)
Lớp đó có số phần trăm học sinh trai là :
19 : 40 = 0,475 = 47,5 %
Lớp đó có số phần trăm học sinh gái là :
21 : 40 = 0,525 = 52,5 %
Đáp số: Học sinh gái: 52,5% ;
Học sinh trai: 47,5%.
Câu 5
Một thư viện có 6000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại tăng thêm 20% (so với số sách của năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách ?
Phương pháp giải:
- Tìm số sách tăng lên mỗi năm theo quy tắc:
Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
- Số sách sau năm thứ nhất = Số sách ban đầu + số sách tăng thêm so với ban đầu.
- Số sách sau năm thứ hai = Số sách sau năm thứ nhất + số sách tăng thêm so với năm thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
So với ban đầu, năm thứ nhất thư viện tăng thêm số quyển sách là:
6000 : 100 × 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất thư viện có tất cả số quyển sách là:
6000 + 1200 = 7200 (quyển)
So với năm thứ nhất, năm thứ hai thư viện tăng thêm số quyển sách là:
7200 : 100 × 20 = 1440 (quyển)
Sau năm thứ hai thư viện có tất cả số quyển sách là:
7200 + 1440 = 8640 (quyển)
Đáp số: 8640 quyển sách.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "A. Hoạt động thực hành - Bài 118 : Em ôn lại những gì đã học timdapan.com"