A. Hoạt động thực hành - Bài 106 : Em ôn lại những gì đã học

Giải Bài 106 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 118, 119 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Tính :

a) \(\dfrac{{12}}{{17}}:4\,\,;\)          \(12:\dfrac{6}{{13}}\,\,;\)            \(9:\dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{{15}}\)

b) \(72 : 45\)                     \(281,6 : 8\)                      \(300,72 : 53,7\)

Phương pháp :

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- Áp dụng các quy tắc đã học về phép chia số thập phân để thực hiện các phép chia ở câu b.

Cách giải :

a) \(\dfrac{{12}}{{17}}:4 = \dfrac{{12}}{{17}}:\dfrac{4}{1} = \dfrac{{12}}{{17}} \times \dfrac{1}{4}\)\( = \dfrac{{12 \times 1}}{{17 \times 4}} = \dfrac{{4 \times 3 \times 1}}{{17 \times 4}} = \dfrac{3}{{17}}\,\,;\)

Ta có thể viết gọn như sau :  \(\dfrac{{12}}{{17}}:4 = \dfrac{{12}}{{17 \times 4}} = \dfrac{{4 \times 3}}{{17 \times 4}} = \dfrac{3}{{17}}\,\,;\)

+) \(12:\dfrac{6}{{13}}\, = \dfrac{{12}}{1}:\dfrac{6}{{13}} = \dfrac{{12}}{1} \times \dfrac{{13}}{6}\)\( = \dfrac{{12 \times 13}}{{1 \times 6}} = \dfrac{{6 \times 2 \times 13}}{{1 \times 6}} = 26;\)

Ta có thể viết gọn như sau : \(12:\dfrac{6}{{13}} = \dfrac{{12 \times 13}}{6} = \dfrac{{6 \times 2 \times 13}}{6}\)\( = 26;\)

 +) \(9:\dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{9 \times 5}}{3} \times \dfrac{4}{{15}}\)\( = \dfrac{{3 \times 3 \times 5}}{3} \times \dfrac{4}{{15}}\)\( = 15 \times \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{15 \times 4}}{{15}} = 4.\)


Câu 2

Tính nhẩm :

Phương pháp :

- Muốn chia một số thập phân cho 0,1,; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

- Muốn chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.

- Muốn chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4.

Cách giải :


Câu 3

Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu) :

Mẫu :  3 : 4 =  = 0,75

Phương pháp :

Làm tương tự ví dụ mẫu, viết phép chia dưới dạng phân số rồi viết dưới dạng số thập phân.

Cách giải :


Câu 4

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Một lớp có 18 học sinh nam và 12 nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp.

A. 50%                      B. 60%                      C. 66%                      D. 40%

Phương pháp :

- Tính số học sinh cả lớp.

- Để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp nên ta tìm thương giữa số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Cách giải :

Số học sinh cả lớp là :

            18 + 12 = 30 (học sinh)

Số học sinh nữ chiếm số phần trăm học sinh cả lớp là :

            12 : 30 = 0,4 = 40%

Chọn đáp án là D. 40%.


Câu 5, 6

 Câu 5 (trang 118 toán VNEN lớp 5 tập 2)

Tìm tỉ số phần trăm của :

a) 3,2 và 4                           b) 7,2 và 3,2

Phương pháp :

Muốn tìm tỉ số phần của A và B ta tìm thương của A và B sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Cách giải :

a) Tỉ số phần trăm của 3,2 và 4 là :

              3,2 : 4 = 0,8 = 80%

b) Tỉ số phần trăm của 7,2 và 3,2 là :

              7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%

 Câu 6 (trang 118 toán VNEN lớp 5 tập 2)

Tính:

a) 2,7% + 10,32%

b) 45,8%  – 24,25%

c) 100% – 37% – 25,5%

Phương pháp :

Áp dụng các công thức:

    A% + B% = (A + B)%

    A% – B% = (A – B)% 

Cách giải :

a) 2,7% + 10,32% = 13,02%         

b) 45,8% – 24,25% = 21,55%

c) 100% – 37% – 25,5% = 37,5%


Câu 7, 8

Câu 7 (trang 118 toán VNEN lớp 5 tập 2)

Lớp 5A dự định trồng 180 cây, đến nay đã trồng được 45% cây. Hỏi theo dự định, lớp 5A còn phải trồng bao nhiêu cây nữa ?

Phương pháp :

- Tính số cây đã trồng = số cây dự định trồng : 100 × 45

- Số cây còn phải trồng = số cây dự định trồng – số cây đã trồng.

Cách giải :

Lớp 5A đã trồng được số cây là :

            180 : 100 × 45 = 81 (cây)

Theo dự định, lớp 5A còn phải trồng số cây là :

            180 – 81 = 99 (cây)

                        Đáp số: 99 cây.

 Câu 8 (trang 119 toán VNEN lớp 5 tập 2)

Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi : 

a) Diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?

b) Diện tích đất trồng cây cà phê bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cao su?

Phương pháp :

Áp dụng cách tính : Muốn tìm tỉ số phần của A và B ta tìm thương của A và B sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Cách giải :

a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:

            480 : 320 = 1,5 = 150%

b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:

            320 : 480 = 0,6666 = 66,66%

                                  Đáp số: a) 150% ;

                                               b) 66,66%.

 

Bài giải tiếp theo
B. Hoạt động ứng dụng - Bài 106 : Em ôn lại những gì đã học

Video liên quan



Từ khóa