A. Hoạt động cơ bản - Bài 48 : Tỉ số phần trăm

Giải bài 48 : Tỉ số phần trăm phần hoạt động cơ bản trang 120, 121, 122 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Chơi trò chơi " Viết tỉ số thích hợp" :

- Mỗi nhóm được nhận các bộ phiếu bài tập, chẳng hạn :

- Thực hiện yêu cầu ghi trong phiếu.

Chọn các phiếu có kết quả tỉ số là phân số có mẫu số là 100 riêng thành một nhóm, đọc kết quả đã điền vào từng phiếu ở nhóm đó.

Phương pháp giải :

- Đọc các thông tin trên mỗi phiếu rồi điền vào chỗ trống.

- Chọn các phiếu có kết quả là phân số có mẫu bằng 100 rồi đọc phân số đó.

Cách giải :
Có thể viết như sau :

Phân số có mẫu số là 100 là : \(\dfrac{{32}}{{100}}\). Đọc là : Ba mươi hai phần một trăm.


Câu 2

Đọc kĩ ví dụ sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn :

Ví dụ : Diện tích một vườn rau là \(100{m^2},\) trong đó có \(50{m^2}\) trồng rau muống. Tìm tỉ số diện tích trồng rau muống và diện tích vườn rau.

Tỉ số của diện tích trồng rau muống và diện tích của vườn rau là \(50:100\) hay \(\dfrac{{50}}{{100}}.\)

Ta viết \(\dfrac{{50}}{{100}} = 50\% ;\) đọc là : năm mươi phần trăm.

Ta nói : Tỉ số phần trăm của diện tích trồng rau muống và diện tích vườn rau là \(50\% .\) Hoặc : Diện tích trồng rau muống chiếm  \(50\% \) diện tích vườn rau.


Câu 3

Viết vào chỗ chấm theo mẫu:

Mẫu : \(\dfrac{{20}}{{100}} = 20\% \) 

\(a)\;\dfrac{{32}}{{100}} = ...;\)         \(b)\;\dfrac{{18}}{{100}} = ...;\)

\(c)\;\dfrac{{75}}{{100}} = ...;\)         \(d)\;\dfrac{{125}}{{100}} = ....\) 

Phương pháp giải :

Viết phân số thành dạng có kí hiệu % và trình bày bài theo mẫu.

Cách giải :

\(a)\;\dfrac{{32}}{{100}} =32\%;\)         \(b)\;\dfrac{{18}}{{100}} = 18\%;\)

\(c)\;\dfrac{{75}}{{100}} = 75\%;\)         \(d)\;\dfrac{{125}}{{100}} = 125\%\)


Câu 4

Đọc kĩ ví dụ sau và giải thích cho bạn :

Ví dụ : Khối lớp 5 có 200 học sinh, trong đó có 50 học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh khối lớp 5.

Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh khối lớp 5 là : 50 : 200 hay \(\dfrac{{50}}{{200}}\) 

Ta có \(\dfrac{{50}}{{200}} = \dfrac{{25}}{{100}} = 25\% .\)

Ta cũng nói rằng : Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số học sinh khối lớp 5 là \(25\% \). Hoặc : Số học sinh giỏi chiếm \(25\% \) số học sinh khối lớp 5.

Tỉ số này cho biết rằng, trung bình cứ 100 học sinh của khối lớp 5 thì có 25 học sinh giỏi.


Câu 5

Viết (theo mẫu):

Mẫu : \(\dfrac{{20}}{{400}} = \dfrac{5}{{100}} = 5\% \)

 \(\begin{array}{l}a)\,\,\dfrac{{60}}{{400}} = ...;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\dfrac{{40}}{{200}} = ...;\\c)\,\,\dfrac{{80}}{{500}} = ...;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,d)\,\dfrac{{120}}{{300}} = ....\end{array}\)

Phương pháp giải :

- Rút gọn phân số về dạng có mẫu số bằng 100.

- Chuyển sang cách viết với kí hiệu %.

Cách giải :

\(\begin{array}{l}a)\,\,\dfrac{{60}}{{400}} = \dfrac{{15}}{{100}} = 15\% ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\cr b)\dfrac{{40}}{{200}} = \dfrac{{20}}{{100}} = 20\% ;\\c)\,\,\dfrac{{80}}{{500}} = \dfrac{{16}}{{100}} = 16\% ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\d)\,\dfrac{{120}}{{300}} = \dfrac{{40}}{{100}} = 40\% .\end{array}\)

Bài giải tiếp theo
B. Hoạt động thực hành - Bài 48 : Tỉ số phần trăm
C. Hoạt động ứng dụng - Bài 48 : Tỉ số phần trăm

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa