A. Hoạt động cơ bản - Bài 40: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

Giải bài 40: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên phần hoạt động cơ bản trang 104, 105 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

a) Em và các bạn cùng tính: \(1,2 \times 4;\)      \(48 : 4.\)

b) Em nói cho bạn nghe cách làm.

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân, chia đã học, thực hiện phép tính rồi trao đổi với bạn.

Lời giải chi tiết:

a) \(1,2 \times 4 = 4,8\)

    \(48 : 4 = 12\)

b) Học sinh tự trao đổi.


Câu 2

a) Em và bạn đọc bài toán : Một sợi dây dài 4,8m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ?

b) Em và bạn thảo luận trả lời các câu hỏi:

- Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta phải làm phép tính gì ?

- Phép tính đó viết như thế nào ?

- Thực hiện phép tính đó như thế nào ?

c) Em và bạn điền số vào chỗ chấm cho thích hợp :

Ta có : 4,8m = … dm

            48 : 4 = … (dm)

            12dm = … m

            4,8 : 4 = ... (m)

d) Em và bạn đọc rồi nói cho nhau nghe nội dung sau :

Phương pháp giải:

a) Đọc đề bài đã cho.

b) Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của đề bài.

c) Nhẩm lại cách đổi các đơn vị đo độ dài đã học; tính rồi điền số vào chỗ chấm.

d) Đọc nội dung trong phần đóng khung.

Lời giải chi tiết:

a) Học sinh tự học.

b) Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta phải làm phép tính chia.

    Phép tính đó viết là : 4,8 : 4.

c)

Ta có : 4,8m = 48 dm

            48 : 4 = 12 (dm)

            12dm = 1,2 m

            4,8 : 4 = 1,2 (m)

d) Tự đọc nội dung đã đóng khung.


Câu 3

a) Em và bạn cùng đặt tính rồi làm tương tự như nội dung trên để thực hiện phép chia : 41,31 : 17 = ?

b) Nói cho bạn nghe cách làm :

                       

Ta được : 41,31 : 17 = 2,43.

c) Em và bạn cùng đọc rồi nói cho nhau nghe nội dung sau :

Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau :

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Phương pháp giải:

Đọc hiểu các phần của bài 3.

Lời giải chi tiết:

a)

                      

• 41 chia 17 được 2, viết 2 ;

   2 nhân 17 bằng 34, 41 trừ 34 bằng 7, viết 7.

• Viết dấu phẩy vào bên phải số 2.

• Hạ 3; được 73; 73 chia 17 được 4, viết 4;

   4 nhân 17 bằng 68; 73 trừ 68 bằng 5, viết 5.

• Hạ 1; được 51; 51 chia 17 được 3, viết 3;

   3 nhân 17 bằng 51; 51 trừ 51 bằng 0, viết 0.

Ta được : 41,31 : 17 = 2,43

Em tự đọc hiểu phần b, c.



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến