A. Hoạt động cơ bản - Bài 37 : Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu
Giải Bài 37 : Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu phần hoạt động cơ bản trang 90, 91, 92 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Thực hiện lần lượt các hoạt động sau :
a) Tính giá trị hai biểu thức :
3 × (4 + 5) 3 × 4 + 3 × 5
b) So sánh hai giá trị biểu thức trên.
Phương pháp :
Tính giá trị các biểu thức theo quy tắc :
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.
Cách giải :
a) Tính giá trị biểu thức :
3 × (4 + 5) = 3 × 9 = 27
3 × 4 + 3 × 5 = 12 + 15 = 27
b) Từ kết quả câu a ta thấy, giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau và bằng 27.
3 × (4 + 5) = 3 × 4 + 3 × 5
Câu 2
Đọc kĩ nội dung sau:
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. a × (b + c) = a × b + a × c Ví dụ : 3 × (4 + 2) = 3 × 4 + 3 × 2 = 18. |
Câu 3
a) Tính giá trị biểu thức (theo mẫu) :
b) Em và bạn so sánh giá trị các biểu thức trong bảng trên.
Phương pháp :
Tính giá trị các biểu thức theo quy tắc :
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.
Cách giải :
b) Từ kết quả câu a ta thấy giá trị của các biểu thức trong bảng trên bằng nhau :
a × (b + c) = a × b + a × c
Câu 4
a) Em và bạn cùng tính giá trị hai biểu thức :
3 × (6 – 4) ; 3 × 6 – 3 × 4.
b) Em và bạn so sánh giá trị hai biểu thức trên.
Phương pháp :
Tính giá trị các biểu thức theo quy tắc :
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.
Cách giải :
a) Tính giá trị biểu thức :
3 × (6 – 4) = 3 × 2 = 6
3 × 6 – 3 × 4 = 18 – 12 = 6
b) Từ kết quả câu a ta thấy giá trị của hai biểu thức đã cho bằng nhau.
3 × (6 – 4) = 3 × 6 – 3 × 4
Câu 5
Đọc kĩ nội dung sau :
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau. a × (b – c) = a × b – a × c Ví dụ : 3 × (5 – 2) = 3 × 5 – 3 × 2 = 9. |
Câu 6
a) Tính giá trị biểu thức (theo mẫu) :
b) Em và bạn so sánh giá trị các biểu thức trong bảng trên.
Phương pháp :
Tính giá trị các biểu thức theo quy tắc :
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.
Cách giải :
a)
b) Từ kết quả câu a) ta thấy giá trị của hai biểu thức đã cho bằng nhau.
a × (b – c) = a × b – a × c
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "A. Hoạt động cơ bản - Bài 37 : Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu timdapan.com"