A. Hoạt động cơ bản - Bài 28 : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Giải Bài 28 : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân phần hoạt động cơ bản trang 75, 76 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Chơi trò chơi “đố bạn”

- Em đố bạn viết các đơn vị đo diện tích đã học.

- Sắp xếp các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thường dùng : km2, ha với m2 ; km2 với ha :

  1km2 = …… m2                                      1ha = …… m2

  1km2 = …… ha                                       1ha = …… km2

Phương pháp :

Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới để viết các đơn vị đo diện tích, sắp xếp các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thường dùng.

Cách giải :

- Các đơn vị đo diện tích đã học và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé : 

km2 ;  hm2 ;  dam2  ;  m2 ;  dm2 ;  cm2 ;  mm2.

- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thường dùng :

1km2 = 1 000 000m2                              1ha = 10 000m2

1km2 = 100ha                                        1ha = \(\dfrac{1}{{100}}\) km2


Câu 2

Thực hiện lần lượt các hoạt động sau :

a) Hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích :

b) Nếu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề.

c) Đọc kĩ và viết ví dụ cho mỗi nhận xét sau :

- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó và bằng 0,1 đơn vị lớn hơn liền trước nó.

- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị lớn hơn liền trước nó.

Phương pháp :

Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích thường dùng.

Cách giải :

a) Bảng đơn vị đo diện tích :

b) Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề :

Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị lớn hơn liền trước nó.

c) Ví dụ :

1km = 10hm ;                                        1km2 = 100hm2

1hm = \(\dfrac{1}{{10}}\)km ;                                     1hm2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)km2

1m = 100cm ;                                        1m2 = 10000cm2

1cm = \(\dfrac{1}{{100}}\)m ;                                     1cm2 = \(\dfrac{1}{{10000}}\)m2


Câu 3

a) Đọc kĩ các ví dụ và giải thích cho bạn nghe :

Ví dụ 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

               \(3{m^2}\,\,5d{m^2} = ...\,\,{m^2}\)

              Cách làm : \(3{m^2}\,\,5d{m^2} = 3\dfrac{5}{{100}}{m^2} = 3,05{m^2}.\)

              Vậy : \(3{m^2}\,\,5d{m^2} = 3,05{m^2}.\)

Ví dụ 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

               \(29d{m^2} = ...\,\,{m^2}\)

             Cách làm : \(29d{m^2} = \dfrac{{29}}{{100}}{m^2} = 0,29{m^2}.\)

             Vậy : \(29d{m^2} = 0,29{m^2}.\)

b) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp :

Dựa vào cách chuyển đổi : 1m2 = 100dm2, hay 1dm2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)m2 để viết số đo đã cho dưới dạng hỗn số hoặc phân số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Cách giải : 

Ta có :

7m2 3dm2 = \(7\dfrac{3}{{100}}\)m2  = 7,03m2                   15dm2 = \(\dfrac{{15}}{{100}}\)m2 = 0,15m2

Vậy ta có kết quả như sau :

Bài giải tiếp theo
B. Hoạt động thực hành - Bài 28 : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
C. Hoạt động ứng dụng - Bài 28 : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa