A. Hoạt động cơ bản - Bài 22 : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Giải Bài 22 : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân phần hoạt động cơ bản trang 58, 59 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Chơi trò chơi: "Đọc, viết số thập phân".
- Mỗi bạn viết một chữ số lên tấm thẻ: chẳng hạn 2, 3, 4, và ",".
- Xếp các tấm thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy để tạo được nhiều số thập phân khác nhau. Ghi lại các số thập phân mà nhóm em xếp được.
- Đọc các số thập phân và nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân vừa viết được.
Phương pháp :
Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Cách giải :
Có thể xếp được các số thập phân như sau :
Câu 2
Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn :
Câu 3
Thực hiện lần lượt các hoạt động sau :
a) Đọc và giải thích cho bạn nghe các ví dụ dưới đây :
Ví dụ 1 : Trong số thập phân 273, 591 :
- Phần nguyên gồm có : 2 trăm, 7 chục, 3 đơn vị.
- Phân thập phân gồm có : 5 phần mười, 9 phần trăm, 1 phần nghìn.
Số thập phân 273,591 đọc là : Hai trăm bảy mươi ba phẩy năm trăm chín mươi mốt.
Ví dụ 2 : Trong số thập phân 0,1892 :
- Phần nguyên gồm có : 0 đơn vị.
- Phân thập phân gồm có : 1 phần mười, 8 phần trăm, 9 phần nghìn, 2 phần chục nghìn.
Số thập phân 0,1892 đọc là : Không phẩy một nghìn tám trăm chín mươi hai.
b) Thảo luận cách đọc, cách viết số thập phân.
c) Đọc kĩ nội dung sau :
- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân. - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân. |
d) Lấy ví dụ minh họa cách đọc số thập phân, cách viết số thập phân em vừa học.
Phương pháp :
Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Cách giải :
b) Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
d) Có thể lấy ví dụ như sau :
- Số thập phân 68,25 đọc là sáu mươi tám phẩy hai mươi lăm.
- Số thập phân 0,792 đọc là không phẩy bảy trăm chín mươi hai.
- Số thập phân gồm có năm đơn vị, tám phần mười được viết là 5,8.
Câu 4
Đọc số thập phân 549,8012.
Nêu phần nguyên, phần thập phân và mối quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau trong số thập phân đó.
Phương pháp :
- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Cách giải :
- Số thập phân 549, 8012 đọc là: Năm trăm bốn mươi chín phẩy tám nghìn không trăm mười hai.
- Số thập phân 549, 8012 có phần nguyên là 549 và phần thập phân là 8012.
- Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau :
+) Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
+) Mỗi đơn vị của một hàng bằng \(\dfrac{1}{{10}}\) (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "A. Hoạt động cơ bản - Bài 22 : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân timdapan.com"