Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 61, 62

Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 2 tuần 35 câu 1, 2, 3, 4 trang 61, 62 với lời giải chi tiết. Câu 2. Một người đi xe máy đi 1,5 giờ đầu với vận tốc 38km/giờ, 2 giờ sau đi với vận tốc 35km/giờ. Hỏi người đi xe máy đó đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?


Bài 1

Tính: 

a) \(\dfrac{7}{8} \times 1\dfrac{2}{7} =  \ldots \)

b) \(\dfrac{4}{5}:2\dfrac{1}{7} =  \ldots \)

c) \(5,18 \times 0,75 + 15,38 =  \ldots \)

d) 7 giờ 15 phút – 7 giờ 15 phút : 3 = ……..

e) Số trung bình cộng của 13; 36; 27 và 72 là ……..

Phương pháp giải:

- Đổi hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép nhân hoặc phép chia hai phân số như thông thường.

- Biểu thức có phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước; thực hiện phép cộng, phép trừ sau.

- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta lấy tổng của các số đó chia cho số các số hạng.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{7}{8} \times 1\dfrac{2}{7} = \dfrac{7}{8} \times \dfrac{9}{7} = \dfrac{{7 \times 9}}{{8 \times 7}} = \dfrac{9}{8}\)

b) \(\dfrac{4}{5}:2\dfrac{1}{7} = \dfrac{4}{5}:\dfrac{{15}}{7} = \dfrac{4}{5} \times \dfrac{7}{{15}} \)\(= \dfrac{{28}}{{75}}\)

c) \(5,18 \times 0,75 + 15,38\)

    \(= 3,885 + 15,38\)

    \(= 19,265\)  

d) 7 giờ 15 phút – 7 giờ 15 phút : 3

    = 7 giờ 15 phút – 2 giờ 25 phút

    = 6 giờ 75 phút – 2 giờ 25 phút

    = 4 giờ 50 phút

e) Số trung bình cộng của 13; 36; 27 và 72 là:

            (13 + 36 + 27 + 72) : 4 = 37


Bài 2

Một người đi xe máy đi 1,5 giờ đầu với vận tốc 38km/giờ, 2 giờ sau đi với vận tốc 35km/giờ. Hỏi người đi xe máy đó đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét? 

Phương pháp giải:

- Tìm quãng đường đi được trong 1,5 giờ đầu ta lấy vận tốc đi trong 1,5 giờ đầu nhân với thời gian.

- Tìm quãng đường đi được trong 2 giờ sau ta lấy vận tốc đi trong 2 giờ sau nhân với thời gian.

- Tìm quãng đường người đó đã đi được ta lấy quãng đường đi được trong 1,5 giờ đầu cộng với quãng đường đi được trong 2 giờ sau.

Lời giải chi tiết:

Trong \(1,5\) giờ đầu người đó đi quãng đường dài số ki-lô-mét là:

              \(38 × 1,5 = 57\;(km)\) 

Trong \(2\) giờ sau người đó đi quãng đường dài số ki-lô-mét là:

              \(35 × 2 = 70\;(km)\) 

Người đi xe máy đó đi được quãng đường dài số ki-lô-mét là:

             \(57 + 70 = 127\;(km)\) 

                            Đáp số: \(127km.\)


Bài 3

Tìm \(x\):

\(x + 42,31 = 29,1 \times 2\)

\(4,63 \times x + x \times 5,37 = 38\)

Phương pháp giải:

- Tính giá trị vế phải (nếu cần).

- Xác định vai trò của \(x\) và tìm \(x\) theo một số quy tắc sau:

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muồn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}x + 42,31 = 29,1 \times 2\\x + 42,31 = 58,2\\x = 58,2 - 42,31\\x = 15,89\end{array}\)

        \(\begin{array}{l}4,63 \times x + x \times 5,37 = 38\\x \times (4,63 + 5,37) = 38\\x \times 10 = 38\\x = 38:10\\x = 3,8\end{array}\)


Bài 4

Mẹ đi chợ mua thịt và rau hết 240 000 đồng, số tiền mua rau bằng 60% số tiền mua thịt. Hỏi mẹ mua thịt hết bao nhiêu tiền, mua rau hết bao nhiêu tiền ?

Phương pháp giải:

- Đổi \(60\%  = \dfrac{{60}}{{100}} = \dfrac{3}{5}\). Khi đó ta có bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Theo bài số tiền mua rau bằng \(\dfrac{3}{5}\) số tiền mua thịt  nên ta vẽ sơ đồ biểu thị số tiền mua rau gồm 3 phần, số tiền mua thịt gồm \(5\) phần như thế. Ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết:

Đổi \(60\%  = \dfrac{{60}}{{100}} = \dfrac{3}{5}\)

Ta có sơ đồ: 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

          \(3 + 5 = 8\) (phần)

Mẹ mua thịt hết số tiền là:

        \(240 000 : 8 × 5 = 150 000\) (đồng)

Mẹ mua rau hết số tiền là:

       \(240 000 - 150 000 = 90 000\) (đồng)

              Đáp số: Mua thịt : \(150 000\) đồng;

                             Mua rau: \(90 000\) đồng. 

Bài giải tiếp theo
Giải câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 62, 63
Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 64, 65, 66

Video liên quan