Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 58

Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 2 tuần 34 câu 1, 2, 3, 4 trang 58 với lời giải chi tiết. Câu 1. Một ô tô phải đi quãng đường từ A đến B dài 126km. Tính thời gian để ô tô đi hết quãng đường nếu ô tô đó đi với vận tốc 56km/giờ.


Bài 1

Một ô tô phải đi quãng đường từ A đến B dài 126km. Tính thời gian để ô tô đi hết quãng đường nếu ô tô đó đi với vận tốc 56km/giờ.

Phương pháp giải:

Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Lời giải chi tiết:

Thời gian để ô tô đi hết quãng đường đó là:

           \(126 : 56 = 2,25\) (giờ)

                           Đáp số: \(2,25\) giờ.


Bài 2

Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy là 32m và 22m, chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó.

Phương pháp giải:

- Tính chiều cao của thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy chia cho \(2\).

- Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \(2\).

Lời giải chi tiết:

Chiều cao của thửa ruộng đó là:

\((32 + 22):2 = 27\,\,(m)\)

Diện tích của thửa ruộng đó là:

          \((32 + 22) \times 27:2 = 729\,\,({m^2})\)

                              Đáp số: \(729{m^2}\).


Bài 3

Hai ô tô cùng xuất phát đi ngược chiều nhau, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, một ô tô đi từ B đên A với vận tốc 58km/giờ. Sua 1 giờ 45 phút thì hai ô tô gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.

Phương pháp giải:

- Tính tổng vận tốc của hai ô tô.

- Tính độ dài quãng đường AB ta lấy tổng vận tốc của hai ô tô nhân với thời gian đi để hai ô tô gặp nhau.

Lời giải chi tiết:

Đổi \(1\) giờ \(45\) phút \(= 1,75\) giờ

Tổng vận tốc của hai ô tô là:

\(54 + 58 = 112\) (km/giờ)

Độ dài quãng đường AB là:

\(112 × 1,75 = 196\;(km)\)

                    Đáp số: \(196km.\)


Bài 4

Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Biết mỗi mét vuông vườn rau đó thu hoạch được 5kg rau, mỗi ki-lô-gam rau bán được 18 000 đồng. Hỏi nếu thu hoạch cả vườn rau đó thì bán được bao nhiêu tiền? Vì sao?

Phương pháp giải:

- Tính chiều rộng ta lấy chiều dài nhân với \(\dfrac{2}{3}\).

- Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính số rau thu được trên mảnh vườn đó ta lấy số rau thu được trên mỗi mét vuông nhân với diện tích vườn rau.

- Tính số tiền thu được ta lấy số tiền khi bán mỗi ki-lô-gam rau nhân với số rau thu được.

Lời giải chi tiết:

Chiều rộng vườn rau đó là: 

          \(24 \times \dfrac{2}{3} = 16\,\,(m)\)

Diện tích vườn rau đó là:

          \(24 \times 16 = 384\,\,({m^2})\)

Trên cả vườn rau đó thu được số ki-lô-gam rau là:

          \(5 \times 384 = 1920\,\,(kg)\)

Nếu thu hoạch cả vườn rau đó thì bán được số tiền là:

         \(18\,\,000 \times 1920 = 34\,\,560\,\,000\) (đồng)

                       Đáp số: \(34\,\,560\,\,000\) đồng.

Bài giải tiếp theo
Giải câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 59, 60

Video liên quan