Giải câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 53, 54

Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 2 tuần 32 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 53, 54 với lời giải chi tiết. Câu 5. Viết kết quả vào chỗ chấm: a) 3 giờ 25 phút + 5 giờ 47 phút = …….. ; b) 11,2 giờ - 8,5 giờ = ……..


Bài 5

Viết kết quả vào chỗ chấm:

a) 3 giờ 25 phút + 5 giờ 47 phút = ……..

b) 11,2 giờ  8,5 giờ = ……..

c) 4 năm 5 tháng × 3 = ……..

d) 32,4 phút : 6 = ……..

Phương pháp giải:

- Thực hiện như các phép tính đối với các số tự nhiên rồi ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

a) 3 giờ 25 phút + 5 giờ 47 phút = 8 giờ 72 phút = 9 giờ 12 phút

    (Vì 72 phút = 1 giờ 12 phút).

b) 11,2 giờ - 8,5 giờ = 2,7 giờ.

c) 4 năm 5 tháng × 3 = 12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng

   (Vì 15 tháng = 1 năm 3 tháng).

d) 32,4 phút : 6 = 5,4 phút.


Bài 6

Tính chu vi và diện tích của:

a) Hình chữ nhật có chiều dài 8,2m và chiều rộng 6,5m.

b) Hình tròn bán kính 6cm.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2;

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng;

- Chu vi hình tròn = bán kính × 2 × 3,14;

- Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14.

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi hình chữ nhật đó là:

          \((8,2 + 6,5) × 2 = 29,4\;(m)\)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

         \(8,2 × 6,5 = 53,4\;(m^2)\)

                  Đáp số : Chu vi : \(29,4m\) ;

                               Diện tích : \(53,4m^2\).

b) Chu vi hình tròn đó là:

          \(6 × 2 × 3,14 = 37,68\;(cm)\)

Diện tích hình tròn đó là:

          \(6 × 6 × 3,14 =113,04\;(cm^2)\)

               Đáp số : Chu vi : \(37,68cm\) ; 

                             Diện tích : \(113,04cm^2\).


Bài 7

Một mảnh vườn hình thang có đáy lớn \(5,4m\), đáy bé bằng \(\dfrac{2}{3}\) đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích mảnh vườn hình thang đó.

Phương pháp giải:

- Tính độ dài đáy bé ta lấy độ dài đáy lớn nhân với \(\dfrac{2}{3}\).

- Tính chiều cao của mảnh vườn ta lấy tổng độ dài hai đáy chia cho \(2\).

- Tính diện tích mảnh vườn ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \(2\).

Lời giải chi tiết:

Độ dài đáy bé của mảnh vườn đó là:

            \(5,4 \times \dfrac{2}{3} = 3,6\,\,(m)\)

Chiều cao của mảnh vườn đó là:

            \((5,4 + 3,6):2 = 4,5\,\,(m)\)

Diện tích của mảnh vườn đó là:

    \((5,4 + 3,6) \times 4,5:2 = 20,25\,\,({m^2})\)

                                 Đáp số: \(20,25{m^2}\).


Bài 8

Hai tỉnh A và B cách nhau 168km. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 45 phút với vận tốc 52,5km/giờ. Giữa đường ô tô nghỉ 20 phút. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ ?

Phương pháp giải:

- Tính thời gian để ô tô đi hết quãng đường giữa tỉnh A và tỉnh B ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

- Tính thời gian lúc ô tô đến B theo công thức:

Thời gian đến = thời gian xuất phát + thời gian đi + thời gian nghỉ (nếu có)

Lời giải chi tiết:

Ô tô đi hết quãng đường từ tỉnh A và tỉnh B hết số thời gian là:

         168 : 52,5 = 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút

Ô tô đến B lúc:

7 giờ 45 phút + 3 giờ 12 phút + 20 phút = 10 giờ 77 phút

10 giờ 77 phút = 11 giờ 17 phút (vì 77 phút =  1 phút 17 phút)

                              Đáp số: 11 giờ 17 phút.


Vui học

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Một người đi xe đạp trong 4 giờ 30 phút được quãng đường 54km. Một người đi xe máy đi quãng đường đó hết 1,5 giờ.

Mỗi giờ xe máy đi được nhiều hơn xe đạp …….. km.

Phương pháp giải:

- Tìm vận tốc mỗi xe ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

- Tìm hiệu vận tốc hai xe. Từ đó ta tìm được mỗi giờ xe máy đi được nhiều hơn xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét.

Lời giải chi tiết:

Đổi \(4\) giờ \(30\) phút \(= 4,5\) giờ

Vận tốc người đi xe đạp là: 

              \(54 : 4,5 = 12\) (km/giờ)

Vận tốc người đi xe máy là:

              \(54 : 1,5 = 36\) (km/giờ)

Hiệu vận tốc của hai người đó là:

              \(36\, – 12 = 24\) (km/giờ)

Do đó, mỗi giờ xe máy đi được nhiều hơn xe đạp \(24km.\)

Bài giải tiếp theo