Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 49, 50

Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 2 tuần 31 câu 1, 2, 3, 4 trang 49, 50 với lời giải chi tiết. Câu 1. a) Đặt tính rồi tính :83507 – 7183 ; 12,546 – 7,362 ; ...


Bài 1

a) Đặt tính rồi tính:

\(83507 – 7183\)                                     \(12,546  – 7,362\)

b) Tính:

\(\dfrac{4}{3} - \dfrac{5}{6} =  \ldots \)                                 \(\dfrac{8}{9} - \dfrac{2}{5} =  \ldots \)

Phương pháp giải:

a) Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau, dấu phẩy thẳng hàng với nhau.

b) Muốn trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

a)

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{ - \begin{array}{*{20}{c}}
{83507}\\
{\,\,\,7183\,}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,\,\;76324\,}
\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;
\begin{array}{*{20}{c}}
{ - \,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{12,546}\\
{\,\,7,362}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,\,\,\,\;\,5,184}
\end{array}
\end{array}\)

b) 

\(\begin{array}{l}
\dfrac{4}{3} - \dfrac{5}{6} = \dfrac{8}{6} - \dfrac{5}{6} = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\,\,\,;\\
\dfrac{8}{9} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{40}}{{45}} - \dfrac{{18}}{{45}} = \dfrac{{22}}{{45}}.
\end{array}\)


Bài 2

Tìm \(x\)

\(x + 61,9 = 107,6\)                                     \(x + \dfrac{3}{5} = \dfrac{9}{8} - \dfrac{1}{4}\)

Phương pháp giải:

Tính giá trị vế phải (nếu cần).

- \(x\) ở vị trí số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết:

+)

\(\begin{array}{l}x + 61,9 = 107,6\\x = 107,6 - 61,9\\x = 45,7\end{array}\)

+)

\(\begin{array}{l}x + \dfrac{3}{5} = \dfrac{9}{8} - \dfrac{1}{4}\\x + \dfrac{3}{5} = \dfrac{7}{8}\\x = \dfrac{7}{8} - \dfrac{3}{5}\\x = \dfrac{{11}}{{40}}\end{array}\)


Bài 3

Kho thứ nhất chứa \(345,5\) tấn gạo. Kho thứ hai chứa ít hơn kho thứ nhất \(72,6\) tấn gạo. Hỏi cả hai kho chứa bao nhiêu tấn gạo ? 

Phương pháp giải:

- Tính số gạo của kho thứ hai ta lấy số gạo của kho thứ nhất trừ đi \(72,6\) tấn.

- Tổng số gạo hai kho chứa được \(=\) số gạo kho thứ nhất \(+\) số gạo kho thứ hai.

Lời giải chi tiết:

Kho thứ hai chứa được số tấn gạo là:

\(345,5 \,– 72,6 = 272,9\) (tấn)

Cả hai kho chứa được số tấn gạo là:

\(345,5 + 272,9 = 618,4\) (tấn)

                   Đáp số: \(618,4\) tấn.


Bài 4

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Quãng đường từ A đến B dài \(145km\), dài hơn quãng đường từ B đến C là \(62km\). Hỏi quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp giải:

- Tìm độ dài quãng đường từ B đến C ta lấy độ dài quãng đường từ A đến B trừ đi 62km.

- Tìm độ dài quãng đường từ A đến C (đi qua B) ta lấy độ dài quãng đường từ A đến B cộng với độ dài quãng đường từ B đến C.

Lời giải chi tiết:

Quãng đường từ B đến C dài số ki-lô-mét là:

                \(145 – 62 = 83 \;(km)\)

Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài số ki-lô-mét là:

                \(145 + 83 = 228 \;(km)\)

                                    Đáp số : \(228km.\)