Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 32, 33

Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 2 tuần 25 câu 1, 2, 3, 4 trang 32, 33 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 3 giờ 17 phút = … phút ; 6 ngày 2 giờ = … giờ


Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3 giờ 17 phút = …….. phút

    6 ngày 2 giờ = …….. giờ

b) \(\dfrac{2}{3}\) phút = …….. giây

    \(\dfrac{2}{3}\) năm = …….. tháng

c) 0,5 ngày = …….. giờ

    2,5 năm = …….. tháng

d) 270 phút = …….. giờ

    195 giây = …….. phút.

Phương pháp giải:

- 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta chỉ cần nhân số đó với 12.

- 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta chỉ cần nhân số đó với 24.

- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta chỉ cần nhân số đó với 60.

- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta chỉ cần nhân số đó với 60.

Lời giải chi tiết:

a) 3 giờ 17 phút = 197 phút

    6 ngày 2 giờ = 146 giờ.

b) \(\dfrac{2}{3}\) phút = 40 giây

    \(\dfrac{2}{3}\) năm = 8 tháng.

c) 0,5 ngày = 12 giờ

    2,5 năm = 30 tháng.

d) 270 phút = 4,5 giờ

    195 giây = 3,25 phút.


Bài 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

3 giờ 12 phút = ... giờ                               285 phút = ... giờ

5 phút 60 giây = ... phút                           183 giây = ... phút

 

Phương pháp giải:

- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chỉ cần chia số đó cho 60.

- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chỉ cần chia số đó cho 60.

Lời giải chi tiết:

3 giờ 12 phút = 3,2 giờ                              285 phút = 4,75 giờ

5 phút 60 giây = 6 phút                             183 giây = 3,05 phút


Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long năm 1010, thuộc thế kỉ ……..

b) Lương Thế Vinh là nhà toán học của Việt Nam, ông sinh năm 1441, thuộc thế kỉ ……..

c) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2-9-1945, thuộc thế kỉ ……..

d) Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ những năm 2000, thuộc thế kỉ ……..

Phương pháp giải:

Xác định các năm thuộc thế kỉ nào dựa vào bảng sau:

Từ năm \(1\) đến năm \(100\)  là thế kỉ một ( thế kỉ \(I\)).

Từ năm \(101\) đến năm \(200\) là thế kỉ hai ( thế kỉ \(II\)).

......

Từ năm \(1801\) đến năm \(1900\) là thế kỉ mười chín ( thế kỉ \(XIX\)).

Từ năm \(1901\) đến năm \(2000\) là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ \(XX\)).

Từ năm \(2001\) đến năm \(2100\) là thế kỉ hai mươi mốt ( thế kỉ \(XXI\)).

…....

Lời giải chi tiết:

a) Vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long năm 1010, thuộc thế kỉ 11 (thế kỉ XI).

b) Lương Thế Vinh là nhà toán học của Việt Nam, ông sinh năm 1441, thuộc thế kỉ 15 (thế kỉ XV).

c) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2-9-1945, thuộc thế kỉ 20 (thế kỉ XX).

d) Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ những năm 2000, thuộc thế kỉ 20 (thế kỉ XX).


Bài 4

Tính : 

Phương pháp giải:

* Cộng số đo thời gian:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

+) 

Vậy 4 năm 7 tháng + 6 năm 8 tháng = 11 năm 3 tháng.

+)

Vậy 5 ngày 15 giờ + 3 ngày 17 giờ = 9 ngày 8 giờ.

+)

Vậy 6 giờ 35 phút + 2 giờ 27 phút = 9 giờ 2 phút

Bài giải tiếp theo
Giải câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 33, 34

Video liên quan