Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 1 - trang 45, 46 - Tuần 13 - Tiết 2
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 45, 46 - Tiết 2. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… - Tuần 13 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 5 tập 1
Bài 1
Tính:
\(\begin{array}{l}67,8:10 = \ldots \\45,26:100 = \ldots \\33,01:1000 = \ldots \\7267,03:10 = \ldots \\0,54:100 = \ldots \\5638,72:1000 = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Giải chi tiết:
\(\matrix{
{67,8:10 = 6,78} \hfill \cr
{45,26:100 = 0,4526} \hfill \cr
{33,01:1000 = 0,03301} \hfill \cr
{7267,03:10 = 726,703} \hfill \cr
{0,54:100 = 0,0054} \hfill \cr
{5638,72:1000 = 5,63872 } \hfill \cr} \)
Bài 2
a) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
\(1,08:6 = 1,8\) |
|
\(96,25:7 = 1,375\) |
|
\(5,296:4 = 1,324\) |
|
\(17,265:3 = 5,756\) |
|
b) Sửa lại các phép tính sai cho đúng.
Phương pháp giải:
- Chia số thập phân cho số tự nhiên theo quy tắc:
+ Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
+ Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia
- So sánh kết quả tìm được với kết quả ở vế phải.
Giải chi tiết:
a/
\(1,08:6 = 1,8\) |
S |
\(96,25:7 = 1,375\) |
S |
\(5,296:4 = 1,324\) |
Đ |
\(17,265:3 = 5,756\) |
S |
b/ \(1,08:6 = 0,18\)
\(96,25:7 = 13,75\)
\(17,265:3 = 5,755\)
Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(98: \ldots = 9,8\)
b) \(456,97: \ldots = 4,5697\)
c) \(12,4: \ldots = 1,24\)
d) \(23000: \ldots = 23\)
e) \(35,6: \ldots = 0,356\)
g) \(907,3: \ldots = 9,073\)
Phương pháp giải:
- Xét xem dấu phẩy ở thương dịch chuyển như thế nào so với số bị chia.
- Áp dụng quy tắc chia một số thập phân cho \(10,100,1000,...\): muốn chia một số thập phân cho \(10,100,1000,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Giải chi tiết:
a/ \(98:10 = 9,8\)
b/ \(456,97:100 = 4,5697\)
c/ \(12,4:10 = 1,24\)
d/ \(23000:1000 = 23\)
e/ \(35,6:100 = 0,356\)
g/ \(907,3:100 = 9,073\)
Bài 4
Một khu đất hình vuông có chu vi 9,396km. Tính diện tích của khu đất hình vuông đó.
Phương pháp giải:
- Tính độ dài cạnh khu đất hình vuông ta lấy chu vi chia cho 4.
- Tính diện tích khu đất ta lấy cạnh nhân với cạnh.
Giải chi tiết:
Độ dài cạnh khu đất đó là:
9,396 : 4 = 2,349 (km)
Diện tích của khu đất hình vuông đó là
2,349 × 2,349 = 5,517801 (km2)
Đáp số: 5,517801 km2.
Vui học
Một hộp sô-cô-la gồm 6 thanh cân nặng 2,34kg, biết rằng vỏ hộp cân nặng 0,06kg. Hỏi mỗi thanh sô-cô-la cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Tính cân nặng của 6 thanh sô-cô-la ta lấy cân nặng của cả hộp trừ đi cân nặng của vỏ hộp.
- Tính cân nặng của mỗi thanh sô-cô-la ta lấy cân nặng của 6 thanh sô-cô-la chia cho 6.
Giải chi tiết:
6 thanh sô-cô-la cân nặng số ki-lô-gam là:
2,34 – 0,06 = 2,28 (kg)
Mỗi thanh sô-cô-la cân nặng số ki-lô-gam là:
2,28 : 6 = 0,38 (kg)
Đáp số: 0,38kg.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 1 - trang 45, 46 - Tuần 13 - Tiết 2 timdapan.com"