Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 1 - trang 30 - Tuần 9 - Tiết 1
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 30 - Tiết 1. Viết các số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân - Tuần 9 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 5 tập 1
Bài 1
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 50 tấn 650kg = …… tấn.
b) 3470kg = …… tấn.
Phương pháp giải:
- Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng rồi tách thành các tổng cho phù hợp.
- Viết số đo dưới dạng hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân.
Giải chi tiết:
Ta có:
a) 50 tấn 650kg = \(50\dfrac{{650}}{{1000}}\) tấn = 50,650 tấn = 50,65 tấn.
b) 3470kg = 3000kg + 470kg = 3 tấn 470kg = \(3\dfrac{{470}}{{1000}}\) tấn = 3,470 tấn = 3,47 tấn.
c) 690kg 214g = \(690\dfrac{{214}}{{1000}}\) kg = 690,214kg.
Vậy:
a) 50 tấn 650kg = 50,65 tấn.
b) 3470kg = 3,47 tấn.
c) 690kg 214g = 690,214 kg
Bài 2
Sau đây là kết quả đo khối lượng một số đồ vật. Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) Các thùng hàng trên ô tô cân nặng 9564kg (bằng …… tấn).
b) Lượng thóc trong kho thóc cân nặng 5070kg (bằng …… tạ).
c) Hai bao tải ngô cân nặng 168kg (bằng …… yến).
d) Con lợn cân nặng 74kg (bằng …… tạ).
Phương pháp giải:
- Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng rồi tách thành các tổng cho phù hợp.
- Viết số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân.
Giải chi tiết:
Ta có:
9564kg = 9000kg + 564kg = 9 tấn 564kg = \(9\dfrac{{564}}{{1000}}\) tấn = 9,564 tấn.
5070kg = 5000kg + 70kg = 50 tạ 70kg = \(50\dfrac{{70}}{{100}}\) tạ = 50,70 tạ = 50,7 tạ.
168kg = 160kg + 8kg = 16 yến 8kg = \(16\dfrac{8}{{10}}\) yến = 16,8 yến.
74kg = 0,74 tạ.
Vậy:
a) Các thùng hàng trên ô tô cân nặng 9564kg (bằng 9,564 tấn).
b) Lượng thóc trong kho thóc cân nặng 5070kg (bằng 50,7 tạ).
c) Hai bao tải ngô cân nặng 168kg (bằng 16,8 yến).
d) Con lợn cân nặng 74kg (bằng 0,74 tạ).
Bài 3
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 23dm2 = …… m2
4cm2 = …… dm2
6dm2 = …… m2
35mm2 = …… cm2
b) 61dm2 20cm2 = ……dm2
7dm2 2cm2 = ……dm2
5cm2 4mm2 = ……cm2
43cm2 69mm2 = ……cm2.
Phương pháp giải:
- Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng rồi viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Giải chi tiết:
a) 23dm2 = 0,23m2
4cm2 = 0,04dm2
6dm2 = 0,0006 m2
35mm2 = 0,35cm2
b) 61dm2 20cm2 = 61,2dm2
7dm2 2cm2 = 7,02dm2
5cm2 4mm2 = 5,04cm2
43cm2 69mm2 = 43,69cm2.
Bài 4
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7865m2 = …… ha.
6000m2 = …… ha.
b) 1ha = …… km2.
50ha = …… km2.
Phương pháp giải:
Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng rồi rồi viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Giải chi tiết:
a) 7865m2 = 0,7865ha.
6000m2 = 0,6ha.
b) 1ha = 0,01km2.
50ha = 0,5km2.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 1 - trang 30 - Tuần 9 - Tiết 1 timdapan.com"