Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 1 - trang 27 - Tuần 8 - Tiết 1

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 27 - Tiết 1. Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân - Tuần 8 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 5 tập 1


Bài 1

Nối hai số thập phân bằng nhau (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.                                   

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Giải chi tiết:


Bài 2

Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào chỗ chấm:

a)

\(\begin{array}{l}0,678 \ldots 0,687\\0,39 \ldots 0,4\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}8,4507 \ldots 8,4057\\34,79 \ldots 29,899\end{array}\)

Phương pháp giải:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Giải chi tiết:

a) 0,678 < 0,687

    0,39 < 0,4   

b) 8,4507 > 8,4057

    34,79 > 29, 899


Bài 3

Viết số thập phân thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:

Viết 2,39 = 2,390

Ta thấy từ số 2,390 đến số 2,395 có 5 đoạn bằng nhau nên mỗi đoạn có giá trị là 0,001. Từ đó tìm được số thích hợp điền vào ô trống.

Giải chi tiết:


Bài 4

Sắp xếp các số 62,905; 62,833; 62,950; 62,38

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:

.................................

b) Theo  thứ tự từ lớn đến bé:

.................................

Phương pháp giải:

- So sánh các số thập phân theo quy tắc:

+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

Giải chi tiết:

a) Ta có:  62,38 < 62, 833 < 62,905 < 62,950

Vậy các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 62,38 ;  62, 833 ;  62,905 ;  62,950.

b) Ta có:   62,950 > 62,905 > 62,833 > 62,38

Vậy các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 62,950 ;  62,905 ;  62,833 ;   62,38. 

Bài giải tiếp theo
Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 1 - trang 28, 29 - Tuần 8 - Tiết 2

Video liên quan