Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 1 - trang 12, 13, 14 - Tuần 3 - Tiết 2

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 12, 13, 14 - Tiết 2. Luyện tập chung. Ôn tập về giải toán - Tuần 3 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 5 tập 1


Bài 1

Viết các số đo (etheo mẫu):

a) Mẫu: \(9m \;34cm = 9m + \dfrac{{34}}{{100}}m\)\(= 9\dfrac{{34}}{{100}}m\).

    \(14m\; 67cm = …….\)

    \(5m 5cm = …….\)

b) Mẫu: \(45kg 103g = 45kg + \dfrac{{103}}{{1000}}kg\)\(= 45\dfrac{{103}}{{1000}}kg.\)

   \(17kg 306g = …….\)

   \(8kg 31g = …….\)

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ rồi làm theo mẫu. 

Lời giải chi tiết:

a) \(14m\,\,34cm = 14m + \dfrac{{34}}{{100}}m \) \(= 14\dfrac{{34}}{{100}}m\)

\(5m\,\,5cm = 5m + \dfrac{5}{{100}}m = 5\dfrac{5}{{100}}m\)

b) \(17kg\,\,306g = 17kg + \dfrac{{306}}{{1000}}kg \)\(= 17\dfrac{{306}}{{1000}}kg\)

\(8kg\,\,31g = 8kg + \dfrac{{31}}{{1000}}kg = 8\dfrac{{31}}{{1000}}kg\)


Bài 2

Anh Thành mua một thùng sơn 15kg về sơn một số đồ vật trong nhà, anh Thành sơn giá sách hết \(\dfrac{1}{3}\) số sơn, sau đó anh sơn bàn hết \(\dfrac{1}{4}\) số sơn còn lại. Hỏi anh Thành còn thừa bao nhiêu ki-lô-gam sơn ?

Phương pháp giải:

- Tìm số sơn anh Thành dùng để sơn giá sách ta lấy số sơn anh đã mua nhân với \(\dfrac{1}{3}\).

- Tìm số sơn còn lại sau khi sơn giá sách ta lấy số sơn anh đã mua trừ đi số sơn anh sơn giá sách.

- Tìm số sơn anh Thành dùng để sơn bàn ta lấy số sơn còn lại sau khi sơn giá sách đã mua nhân với \(\dfrac{1}{4}\).

- Tìm số sơn còn thừa ta lấy số sơn anh đã mua trừ đi tổng số sơn anh dùng để sơn giá sách và sơn bàn.

Lời giải chi tiết:

Anh Thành sơn giá sách hết số ki-lô-gam sơn là :

          \(15 \times \dfrac{1}{3} = 5\;(kg)\)

Số sơn còn lại sau khi sơn giá sách là :

          \(15 - 5 =10 \;(kg)\)

Anh Thành sơn bàn hết số ki-lô-gam sơn là :

          \(10 \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{10}{4} = \dfrac{5}{2}\;(kg)\) 

Anh Thành còn lại số ki-lô-gam sơn là :

          \(15 - \left( 5+ \dfrac{5}{2} \right) = \dfrac{15}{2}\;(kg)\)

                                   Đáp số : \(\dfrac{15}{2}(kg).\)


Bài 3

Một khách sạn có 160 phòng cho thuê. Biết rằng số phòng có ban công nhìn ra biển bằng \(\dfrac{1}{3}\) số phòng không có ban công nhìn ra biển. Tính số phòng có ban công nhìn ra biển của khách sạn trên.

Phương pháp giải:

Bài toán cho biết tổng số phòng và tỉ số về số phòng có ban công nhìn ra biển và phòng không có ban công nhìn ra biển. Đây là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

Theo bài ra số phòng có ban công nhìn ra biển bằng \(\dfrac{1}{3}\) số phòng không có ban công nhìn ra biển nên ta vẽ sơ đồ biểu thị số phòng có ban công nhìn ra biểngồm 1 phần, số số phòng không có ban công nhìn ra biển gồm 3phần như thế. Ta tìm số phòng từng loại theo công thức:

Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

            1 + 3 = 4 (phần)

Số phòng có ban công nhìn ra biển là:

            160 : 4 × 1 = 40 (phòng)

                                    Đáp số: 40 phòng.


Bài 4

Số học sinh chưa biết bơi của một trường tiểu học ít hơn số học sinh biết bơi là 45 học sinh và bằng \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh biết bơi. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh chưa biết  bơi ?

Phương pháp giải:

Bài toán cho biết hiệu và tỉ số giữa số học sinh chưa biết bơi và số học sinh biết bơi. Đây là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

Theo bài ra số học sinh chưa biết bơi bằng \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh biết bơi nên ta vẽ sơ đồ biểu thị số học sinh chưa biết bơi gồm 2 phần, số học sinh biết bơi gồm 5 phần như thế. Ta tìm số học sinh từng loại theo công thức:

Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

 

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

            5 – 2 = 3 (phần)

Trường tiểu học đó có số học sinh chưa biết bơi là:

            45 : 3 × 2 = 30 (học sinh)

                        Đáp số: 30 học sinh.


Vui học

Quan sát hình vẽ, tô màu vào \(\dfrac{2}{3}\) số chiếc ghế, tô màu vào \(\dfrac{3}{4}\) số chiếc mũ.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm số chiếc ghế và số chiếc mũ cần tô. 

Lời giải chi tiết:

Bài giải tiếp theo