Giải câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 45, 46

Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 30 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 45, 46 với lời giải chi tiết. Câu 7 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Quãng đường từ nhà em đến trường dài 1500m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 000, quãng đường đó dài …… mm.


Bài 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50  000, quãng đường từ trường học đến Ủy ban xã dài 5cm. Độ dài thật của quãng đường từ trường học đến Ủy ban xã là ……. m.

b) Chiều dài của một khu đất hình chữ nhật dài 500m. Vậy, trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, chiều dài của khu đất đó là ……. cm.

Phương pháp giải:

a) Đề tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 50 000, sau đó đổi sang đơn vị đo là m.

b) Đổi 500m sang đơn vị đo là cm, sau đó để tìm độ dài trên bản đồ ta lấy số đo vừa tìm được chia cho 50 000.

Lời giải chi tiết:

a) Độ dài thật của quãng đường từ trường học đến Ủy ban xã là:

                5 × 50 000 = 250 000 (cm)

                250 000cm = 2500m.

b) Đổi 500m = 50 000cm

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000 chiều dài của khu đất đó là:

               50 000 : 50 000 = 1 (cm)

                               Đáp số : a) 2500m ;

                                              b) 1cm.


Bài 6

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trên sơ đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 400, chiều dài của cái bảng em đo được 1cm. Hỏi chiều dài thật của cái bảng là bao nhiêu mét?

A. 40m                                         B. 4m

C. 400m                                       D. 400cm

Phương pháp giải:

- Tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 400.

- Đổi đơn vị đo vừa tìm được sang đơn vị đo là mét.

Lời giải chi tiết:

Chiều dài thật của cái bảng đó là:

1 × 400 = 400 (cm)

400cm = 4m

         Đáp số: 4m.

Chọn B.


Bài 7

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Quãng đường từ nhà em đến trường dài 1500m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 000, quãng đường đó dài …… mm.

Phương pháp giải:

Đổi 1500m sang số đo có đơn vị đo là mm.

- Để tìm độ dài trên bản đồ ta lấy số đo vừa tìm được chia cho 50 000.

Lời giải chi tiết:

Đổi 1500m = 1 500 000mm.

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 000, quãng đường đó dài số mi-li-mét là:

1 500 000 : 50 000 = 30 (mm)

            Đáp số: 30mm.


Bài 8

Chiều dài bàn học của em dài 1m. Em hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bàn học đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100.

Phương pháp giải:

Đổi 1m = 100cm = 1000mm.

Để tìm chiều dài bàn học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, ta lấy độ dài thật (theo đơn vị đo là xăng-ti-mét hoặc mi-li-mét) chia cho 100.

Lời giải chi tiết:

Đổi 1m = 100cm = 1000mm.

Chiều dài bàn học đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 là:

                100 : 100 = 1 (cm)

Hoặc:

                 1000 : 100 = 10 (mm).

Vậy ta vẽ đoạn thẳng dài 1cm (hay 10mm) để biểu thị chiều dài bàn học đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100.


Vui học

Đo khoảng cách giữa các vật trong bản đồ sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Khoảng cách trên bản đồ từ cây hoa đến cây táo là: …….

b) Khoảng cách thật từ chiếc xẻng đến cây táo là …….

c) Khoảng cách thật từ cây hoa đến chiếc xẻng là: …….

Phương pháp giải:

- Dùng thước kẻ đo khoảng cách giữa hai vật trên bản đồ.

- Để tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 400, sau đó có thể đổi sang đơn vị lớn hơn như m hoặc dm.

Lời giải chi tiết:

a) Khoảng cách trên bản đồ từ cây hoa đến cây táo là 11cm.

b) Khoảng cách trên bản đồ từ chiếc xẻng đến cây táo là 3cm. 

    Khoảng cách thật từ chiếc xẻng đến cây táo là :

              3 × 400 = 1200 (cm)

              1200cm = 12m.

c) Khoảng cách trên bản đồ từ cây hoa đến chiếc xẻng là 11cm 7mm = 117mm.

Khoảng cách thật từ cây hoa đến chiếc xẻng là :

              117 × 400 = 46 800 (mm) 

              46 800mm = 468dm.

Bài giải tiếp theo