Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 44, 45
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 30 câu 1, 2, 3, 4 trang 44, 45 với lời giải chi tiết. Câu 3 : Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 30 000, chiều dài một sân vận động là 3cm. Tính chiều dài thật của sân vận động đó theo đơn vị mét.
Bài 1
Tính:
\(a)\,\,\dfrac{{2}}{{5}}+\dfrac{{11}}{{15}} = ...\) \(b)\,\,\dfrac{{3}}{{8}}-\dfrac{{2}}{{9}} = ...\)
\(c)\,\,\dfrac{{3}}{{4}}\times\dfrac{{16}}{{9}} = ...\) \(d)\,\,\dfrac{{3}}{{7}}:\dfrac{{5}}{{11}} = ...\)
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muôn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
\(a)\,\,\dfrac{{2}}{{5}}+\dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{6}{15} +\dfrac{11}{15} = \dfrac{17}{15}\)
\(b)\,\,\dfrac{{3}}{{8}}-\dfrac{{2}}{{9}} =\dfrac{27}{72} - \dfrac{16}{72} = \dfrac{11}{72}\)
\(c)\,\,\dfrac{{3}}{{4}}\times\dfrac{{16}}{{9}} = \dfrac{3\times 16}{4 \times 9} = \dfrac{3\times 4 \times 4}{4 \times 3 \times 3}\)\(= \dfrac{4}{3}\)
\(d)\,\,\dfrac{{3}}{{7}}:\dfrac{{5}}{{11}} = \dfrac{3}{7} \times \dfrac{11}{5} = \dfrac{33}{35}\)
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ lệ bản đồ |
1: 500 |
1: 10 000 |
1: 200 000 |
1: 300 |
Độ dài trên bản đồ |
1mm |
1cm |
1dm |
1m |
Độ dài thực tế |
……. mm |
……. cm |
……. dm |
……. m |
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức : Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 1000 thì độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm.
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ bản đồ |
1: 500 |
1: 10 000 |
1: 200 000 |
1: 300 |
Độ dài trên bản đồ |
1mm |
1cm |
1dm |
1m |
Độ dài thực tế |
500mm |
10 000cm |
200 000dm |
300m |
Bài 3
Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 30 000, chiều dài một sân vận động là 3cm. Tính chiều dài thật của sân vận động đó theo đơn vị mét.
Phương pháp giải:
- Tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với độ dài thật ứng với \(1cm\) trên bản đồ.
- Đổi đơn vị đo vừa tìm được sang đơn vị đo là mét.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài thật của sân vận động đó là:
3 × 30 000 = 90 000 (cm)
90 000cm = 900m
Đáp số: 900m.
Bài 4
Quãng đường từ thành phố Hà Nội đến thành phố Thái Nguyên dài khoảng 82km. Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường từ thành phố Hà Nội đến thành phố Thái Nguyên là bao nhiêu mi-li-mét?
Phương pháp giải:
- Đổi độ dài thật sang đơn vị đo tương ứng với độ dài thu nhỏ là mm.
- Để tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật (đơn vị đo là mm) chia cho 2 000 000.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 82km = 82 000 000mm.
Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường từ thành phố Hà Nội đến thành phố Thái Nguyên dài số mi-li-mét là:
82 000 000 : 2 000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41mm.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 44, 45 timdapan.com"