Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 36, 37

Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 28 câu 1, 2, 3, 4 trang 36, 37 với lời giải chi tiết. Câu 2 : Viết vào ô trống cho thích hợp (theo mẫu)...


Bài 1

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Diện tích của hình thoi ABCD là:

A. \(4cm^2\)                    B. \(6cm^2\)                  C. \(3cm^2\)                  D. \(9cm^2\)

Phương pháp giải:

Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho \(2\) (cùng một đơn vi đo).

Lời giải chi tiết:

Diện tích của hình thoi ABCD là:

\(\dfrac{3\times 2}{2} = 3\;(cm^2)\)

                  Đáp số : \(3cm^2\)

Chọn đáp án C. 


Bài 2

Viết vào ô trống cho thích hợp (theo mẫu):

\(a\)

\(b\)

Tỉ số của \(a\) và \(b\)

Tỉ số của \(b\) và \(a\)

\(1\)

\(2\)

\(1:2\) hay \(\dfrac{1}{2}\)

\(2:1\) hay \(\dfrac{2}{1}\)

\(3\)

\(6\)    
\(8\) \(5\)

 

 

Phương pháp giải:

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết:

\(a\)

\(b\)

Tỉ số của \(a\) và \(b\)

Tỉ số của \(b\) và \(a\)

\(1\)

\(2\)

\(1:2\) hay \(\dfrac{1}{2}\)

\(2:1\) hay \(\dfrac{2}{1}\)

\(3\)

\(6\) \(3:6\) hay \(\dfrac{3}{6}\)  \(6:3\) hay \(\dfrac{6}{3}\) 
\(8\) \(5\)

 \(8:5\) hay \(\dfrac{8}{5}\)

 \(5:8\) hay \(\dfrac{5}{8}\)


Bài 3

Viết tiếp vào chỗ chấm:

Câu lạc bộ cờ vua có \(13\) bạn nam và \(15\) bạn nữ.

a) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ trong câu lạc bộ cờ vua là: ……..

b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn của câu lạc bộ cờ vua là: ……..

c) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn của câu lạc bộ cờ vua là: ……..

Phương pháp giải:

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết:

a) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ trong câu lạc bộ cờ vua là: \(\dfrac{13}{15}\).

b) Câu lạc bộ cờ vua có tất cả số bạn là: \(13 + 15 = 28\) (bạn)

    Tỉ số của số bạn nam và số bạn của câu lạc bộ cờ vua là: \(\dfrac{13}{{28}}\).

c) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn của câu lạc bộ cờ vua là: \(\dfrac{15}{{28}}\).


Bài 4

Viết tỉ số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Trong nhóm học sinh biết bơi, số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữ. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam trong nhóm học sinh đó là ……

b) Có hai đoạn dây, đoạn dây thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Tỉ số giữa đoạn dây thứ nhất và đoạn dây thứ hai là ……

c) Trong vườn, số gà mái bằng số gà trống. Tỉ số giữa số gà trống và số gà mái là ……

d) Số bông hoa lan bằng nửa số bông hoa huệ. Tỉ số giữa số bông lan và số bông huệ là ……

Phương pháp giải:

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết:

Viết tỉ số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Trong nhóm học sinh biết bơi, số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữ. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam trong nhóm học sinh đó là \(1:2\) hay \(\dfrac{1}{2}\).

b) Có hai đoạn dây, đoạn dây thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Tỉ số giữa đoạn dây thứ nhất và đoạn dây thứ hai là \(3:1\) hay \(\dfrac{3}{1}\).

c) Trong vườn, số gà mái bằng số gà trống. Tỉ số giữa số gà trống và số gà mái là \(1:1\) hay \(\dfrac{1}{1}\).

d) Số bông hoa lan bằng nửa số bông hoa huệ. Tỉ số giữa số bông lan và số bông huệ là \(1:2\) hay \(\dfrac{1}{2}\).

Bài giải tiếp theo
Giải câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 37, 38, 39

Video liên quan