Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 33, 34

Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 27 câu 1, 2, 3, 4 trang 33, 34 với lời giải chi tiết. Câu 1 : Rút gọn phân số : a) 6/10 = ... ; b) 96/72 = ...


Bài 1

Rút gọn phân số: 

a) \(\dfrac{6}{{10}} =  \ldots \)                           \(\dfrac{{96}}{{72}} =  \ldots \)

b) \(\dfrac{{60}}{{90}} =  \ldots \)                           \(\dfrac{{35}}{{25}} =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{6}{{10}} = \dfrac{{6:2}}{{10:2}} = \dfrac{3}{5}\)

    \(\dfrac{{96}}{{72}} = \dfrac{{96:24}}{{72:24}} = \dfrac{4}{3}\)

b) \(\dfrac{{60}}{{90}} = \dfrac{{60:30}}{{90:30}} = \dfrac{2}{3}\)

    \(\dfrac{{35}}{{25}} = \dfrac{{35:5}}{{25:5}} = \dfrac{7}{5}\)


Bài 2

Quan sát hình vẽ sau rồi tô màu đỏ vào \(\dfrac{1}{3}\) số chấm tròn, tô màu xanh vào \(\dfrac{2}{5}\) số chấm tròn, tô màu vàng vào \(\dfrac{4}{15}\) số chấm tròn.

Phương pháp giải:

- Tìm tổng số chấm tròn có trong ô vuông đã cho.

- Tìm số chấm tròn tương ứng với từng màu theo quy tắc: muốn tìm phân số của một số ta lấy số đó nhân với phân số.

Lời giải chi tiết:

Trong hình vẽ có tất cả \(90\) chấm tròn. 

\(\dfrac{1}{3}\) số chấm tròn tương ứng với \(90 \times \dfrac{1}{3} = 30\) chấm tròn.

\(\dfrac{2}{5}\) số chấm tròn tương ứng với \(90 \times \dfrac{2}{5} = 36\) chấm tròn.

\(\dfrac{4}{15}\) số chấm tròn tương ứng với \(90 \times \dfrac{4}{15} = 24\) chấm tròn. 

Vậy ta sẽ tô màu \(30\) chấm tròn màu đỏ, \(36\) chấm tròn màu xanh và \(24\) chấm tròn màu vàng.


Bài 3

Tính :

a) \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{5}{2} =  \ldots \)                                      b) \(\dfrac{7}{4} - \dfrac{2}{8} =  \ldots \)

c) \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{{7}}{2} =  \ldots \)                                      d) \(\dfrac{7}{5}:\dfrac{5}{6} =  \ldots \)

Phương pháp giải:

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{5}{} = \dfrac{2}{{10}} + \dfrac{{25}}{{10}} = \dfrac{{27}}{{10}}\)

b) \(\dfrac{7}{4} - \dfrac{2}{8} = \dfrac{{7}}{{4}} - \dfrac{1}{{4}} = \dfrac{{6}}{{4}}= \dfrac{{3}}{{2}}\)

c) \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{{7}}{2} = \dfrac{{3 \times 7}}{{5 \times 2}} = \dfrac{{21}}{{10}}\)

d) \(\dfrac{7}{5}:\dfrac{5}{6} = \dfrac{7}{5} \times \dfrac{6}{5}= \dfrac{{42}}{{25}}\)


Bài 4

Bé Khải chơi đàn piano trong \(\dfrac{2}{3}\) giờ, vẽ bức tranh trong \(\dfrac{3}{4}\) giờ. Hỏi bé Khải chơi đàn piano và vẽ bức tranh trong thời gian bao lâu?

Phương pháp giải:

Muốn tính thời gian bé Khải chơi đàn piano và vẽ bức tranh ta lấy thời gian bé Khải chơi đàn piano cộng với thời gian bé Khải vẽ bức tranh.

Lời giải chi tiết:

Bé Khải chơi đàn piano và vẽ bức tranh hết số thời gian là:

                   \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{17}{12}\) (giờ)

                                   Đáp số: \(\dfrac{17}{12}\) giờ.

 

Bài giải tiếp theo
Giải câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 34, 35

Video liên quan