Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 27

Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 26 câu 1, 2, 3, 4 trang 27 với lời giải chi tiết. Câu 1 : Tính : a) 4/3 : 2/5 = ... ; b) 1/8 : 7 = ... ; ...


Bài 1

Tính:

a) \(\dfrac{4}{3}:\dfrac{2}{5} =  \ldots \)                                    \(\dfrac{1}{8}:7 =  \ldots \)

b) \(3:\dfrac{4}{5} =  \ldots \)                                              \(\dfrac{4}{5}:3 =  \ldots \)

Phương pháp giải:

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\), sau đó thực hiện phép chia hai phân số như thông thường

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{4}{3}:\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{3} \times \dfrac{5}{2} = \dfrac{{4 \times 5}}{{3 \times 2}}\)\( = \dfrac{{2 \times 2 \times 5}}{{3\times 2}} = \dfrac{{10}}{3}\)

    \(\dfrac{1}{8}:7 = \dfrac{1}{8}:\dfrac{7}{1} = \dfrac{1}{8} \times \dfrac{1}{7} = \dfrac{1}{{56}}\)

b) \(3:\dfrac{4}{5} = \dfrac{3}{1}:\dfrac{4}{5} = \dfrac{3}{1} \times \dfrac{5}{4} = \dfrac{{15}}{4}\)

    \(\dfrac{4}{5}:3 = \dfrac{4}{5}:\dfrac{3}{1} = \dfrac{4}{5} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{4}{{15}}\)


Bài 2

Tìm \(x\) :

\(\dfrac{3}{{10}} \times x = \dfrac{2}{5}\)                                  \(\dfrac{1}{8}:x = \dfrac{1}{2}\)

Phương pháp giải:

Xác định vị trí của \(x\) rồi tìm \(x\) theo một số quy tắc:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{10}}:x = \dfrac{2}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;x = \dfrac{3}{{10}}:\dfrac{2}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;x = \dfrac{3}{4}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{8}:x = \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\;\;x = \dfrac{1}{8}:\dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\;\;x = \dfrac{1}{4}\end{array}\)


Bài 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Một con kênh dài \(15km\). Người ta đã kè được hai bên bờ của con kênh với độ dài bằng \(\dfrac{2}{5}\) độ dài của toàn con kênh.

a) Độ dài phần đã được kè của con kênh là ..............

b) Độ dài phần chưa được kè của con kênh là ..........

Phương pháp giải:

- Tìm độ dài phần được kè của con kênh ta lấy độ dài của toàn con kênh nhân với \(\dfrac{2}{5}\).

- Tìm độ dài phần chưa được kè của con kênh ta lấy độ dài toàn con kênh trừ đi độ dài phần đã được kè của con kênh.

Lời giải chi tiết:

a) Độ dài phần đã được kè của con kênh là:

                   \(15 \times \dfrac{2}{5} = 6\,\,(km)\)

b) Độ dài phần chưa được kè của con kênh là:

                   \(15 - 6 = 9\,\,(km)\)

                                    Đáp số: a) \(6km\);  

                                                 b) \(9km.\)


Bài 4

Viết tiếp vào chỗ chấm để được đáp số đúng:

Mẹ cho Minh \(100\; 000\) đồng để mua đồ dùng học tập. Minh mua bút hết \(\dfrac{1}{4}\) số tiền và mua vở hết \(\dfrac{3}{5}\) số tiền. Hỏi Minh còn lại bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

- Tìm số tiền Minh mua bút ta lấy số tiền ban đầu mẹ cho nhân với \(\dfrac{1}{4}\).

- Tìm số tiền Minh mua vở ta lấy số tiền ban đầu mẹ cho nhân với \(\dfrac{3}{5}\).

- Tìm số tiền còn lại ta lấy số tiền ban đầu mẹ cho Minh trừ đi tổng số tiền Minh mua bút và vở.

Lời giải chi tiết:

Minh mua bút hết số tiền là:

              \(100\,000 \times \dfrac{1}{4} = 25\,000\) (đồng)

Minh mua vở hết số tiền là:

             \(100\,000 \times \dfrac{3}{5} = 60\,000\) (đồng)

Minh còn lại số tiền là:

 \(100\,000 - (25\,000 + 60\,000) = 15\,000\) (đồng)

                             Đáp số: \(15\,000\) đồng.

Bài giải tiếp theo
Giải câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 28, 29
Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 30, 31, 32

Bài học bổ sung
Giải đề kiểm tra cuối năm học trang 65, 66
Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 8, 9 - Tuần 2 - Tiết 1

Video liên quan