Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 1 - trang 66, 67 - Tuần 18 - Tiết 2
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 66, 67 - Tiết 2. Luyện tập chung - Tuần 18 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 4 tập 1
Bài 1
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Giải chi tiết:
- Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Số 44 423 có tổng các chữ số là 4 + 4 + 4 + 2 + 3 = 17. Vì 17 không chia hết cho 3 nên số
44 423 không chia hết cho 3.
- Số 234 567 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 27. Vì 27 chia hết cho 3 nên số
234 567 chia hết cho 3.
- Số 21 360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho cả 2 và 5.
Số 21 360 có tổng các chữ số là 2 + 1 + 3 + 6 + 0 = 12. Vì 12 chia hết cho 3 nên số
21 360 chia hết cho 3.
Vậy số 21 360 chia hết cho cả 2, 3 và 5.
Ta có kết quả như sau:
a/ Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. |
Đ |
b/ Số 44 423 chia hết cho 3. |
S |
c/ Số 234 567 không chia hết cho 3. |
S |
d/ Số 21 360 chia hết cho cả 2, 3 và 5. |
Đ |
Bài 2
Với ba trong bốn chữ số 0, 2, 3, 4, hãy viết các số có ba chữ số và:
a) Chia hết cho 9:…
b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:…
c) Chia hết cho 2, 3 và 5:…
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Giải chi tiết:
a/ Các số chia hết cho 9 là: 234; 243; 324; 342; 423; 432.
b/ Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 204; 240; 402; 420.
c/ Các số chia hết cho 2, 3, 5 là: 240; 420.
Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tuấn đố Toàn: “Số viên bi của tớ nhiều hơn 31 viên nhưng ít hơn 45 viên. Biết rằng nếu tớ xếp vào các hộp mỗi hộp 5 viên bi, hoặc mỗi hộp 2 viên bi thì vừa hết số viên bi. Hỏi tớ có bao nhiêu viên bi ?”
Trả lời: Số viên bi của Tuấn là:……
Phương pháp giải:
Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Giải chi tiết:
Vì số viên bi của Tuấn nhiều hơn 31 viên nhưng ít hơn 45 viên nên số bi của Tuấn có thể là là 32; 33 ;34; …; 42; 43; 44 viên bi.
Vì khi xếp vào các hộp mỗi hộp 5 viên vi hoặc mỗi hộp 2 viên bi thì vừa hết số bi nên số bi của Tuấn phải là số chia hết cho cả 2 và 5.
Trong các số 32; 33 ;34; …; 42; 43; 44 chỉ có số 40 chia hết cho cả 2 và 5 (vì có chữ số tận cùng là 0).
Vậy số viên bi của Tuấn là 40 viên bi.
Bài 4
Khoanh tròn vào trước kết quả đúng:
Bảng sau cho biết số học sinh ở các khối lớp tham gia câu lạc bộ đọc sách:
Lớp |
Số học sinh |
Lớp 3 |
310 |
Lớp 4 |
305 |
Lớp 5 |
225 |
Nếu chia thành các nhóm, mỗi nhóm 12 bạn thì số nhóm học sinh là:
A. 70 nhóm B. 62 nhóm
C. 60 nhóm D. 7 nhóm
Phương pháp giải:
- Quan sát bảng để tìm số học sinh tham gia câu lạc bộ đọc sách của mỗi khối lớp.
- Tính tổng số học sinh tham gia câu lạc bộ đọc sách của cả ba khối lớp.
- Tính số nhóm học sinh ta lấy tổng số học sinh chia cho số học sinh của 1 nhóm
Giải chi tiết:
Quan sát bảng ta thấy:
Khối lớp 3 có 310 học sinh tham gia câu lạc bộ đọc sách;
Khối lớp 4 có 305 học sinh tham gia câu lạc bộ đọc sách;
Khối lớp 5 có 225 học sinh tham gia câu lạc bộ đọc sách.
Cả ba khối lớp có tất cả số học sinh tham gia câu lạc bộ đọc sách là:
310 + 305 + 225 = 840 (học sinh)
Nếu chia thành các nhóm, mỗi nhóm 12 bạn thì có số nhóm học sinh là:
840 : 12 = 70 (nhóm)
Đáp số: 70 nhóm.
Chọn A.
Vui học
Viết tiếp vào chỗ chấm:
Lớp 4A và lớp 4B hưởng ứng phong trào bán hàng trong hội chợ để gây quỹ ủng hộ các gia đình khó khăn. Trung bình mỗi ngày lớp 4A thu được 357000 đồng, lớp 4B thu được 315000 đồng. Biết mục tiêu ban đầu đề ra là mỗi lớp cần thu được 5355000 đồng. Hỏi lớp nào thực hiện xong trước và thực hiện trong bao nhiêu ngày ?
Phương pháp giải:
- Tính số ngày mỗi lớp thực hiện xong kế hoạch ta lấy số tiền cần thu được chia cho số tiền thu được trong 1 ngày.
- So sánh số ngày mỗi lớp thực hiện xong kế hoạch để tìm lớp thực hiện xong trước và xong trước bao nhiêu ngày (lớp nào thực hiện số ngày ít hơn thì lớp đó thực hiện xong trước).
Giải chi tiết:
Lớp 4A thực hiên xong kể hoạch trong số ngày là:
5 355 000 : 357 000 = 15 (ngày)
Lớp 4B thực hiên xong kể hoạch trong số ngày là:
5 355 000 : 315 000 = 17 (ngày)
Ta có: 15 ngày < 17 ngày.
Vậy lớp 4A thực hiện xong trước và xong trước số ngày là:
17 – 15 = 2 (ngày)
Đáp số: lớp 4A; 2 ngày.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 1 - trang 66, 67 - Tuần 18 - Tiết 2 timdapan.com"