Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 1 - trang 37, 38, 39 - Tuần 9

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 37, 38, 39 - Kiểm tra giữa học kì I - Tuần 9 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 4 tập 1


Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Số gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị viết là : ……

b) Số gồm 5 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 6 trăm, 9 chục viết là : ……

Phương pháp giải:

Viết số có sáu chữ số gồm các hàng đã cho; hàng nào còn thiếu thì viết bằng các chữ số 0.

Giải chi tiết:

a) Số gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị viết là 830 423.

b) Số gồm 5 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 6 trăm, 9 chục viết là: 550 690.


Bài 2

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

Đọc số

Viết số

Một trăm nghùn ba trăm mười chín

 

 

93409

Chín trăm nghìn không trăm tám mươi lăm

 

 

613707

Phương pháp giải:

Điền vào bảng cách đọc và viết số lần lượt từ trái sang phải.

Giải chi tiết:

Đọc số

Viết số

Một trăm nghìn ba trăm mười chín

100 319 

Chín mươi ba nghìn bốn trăm linh chín 

93 409

Chín trăm nghìn không trăm tám mươi lăm

 900 085

 Sáu trăm mười ba nghìn bảy trăm linh bảy

613 707


Bài 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Chữ số 7 trong số 678 209 có giá trị là:

A. 70                                          B. 700

C. 7 000                                     D. 70 000

Phương pháp giải:

Xác định chữ số 7 nằm ở hàng nào rồi chọn đáp án thích hợp.

Giải chi tiết:

Chữ số 7 trong số 678 209 có giá trị là \(70 000.\)

Đáp án cần chọn là D.


Bài 4

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) 665 tấn + 78 tấn = ……

b) 2823 kg x 5 =……

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính với hai số rồi viết đơn vị vào sau kết quả vừa tìm được.

Giải chi tiết:

a) 665 tấn + 78 tấn = 743 tấn.

b) 2823kg x 5 = 14 115kg.


Bài 5

Tính nhẩm:

a) 5000 + 11000 – 6000 =…….

b) 7000 x 4 =……

c) 35000 : 5 =……

d) 2000 x 3 : 2 =……

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính với các số khác 0 rồi viết thêm số chữ số 0 vào phía sau kết quả.

Giải chi tiết:

a) 5000 + 11000 – 6000 = 16000 – 6000 = 10 000

b) 7000 x 4 = 28 000

c) 35000 : 5 = 7000

d) 2000 x 3 : 2 = 6000 : 2 = 3000


Bài 6

 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số bé nhất trong các số 865 569; 856 569; 857 156; 900 600 là:

A. 865 569                               B. 856 569

C. 857 156                               D. 900 600

Phương pháp giải:

So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi chọn đáp án có chứa số bé nhất.

Giải chi tiết:

Ta có: 856 569 < 857 156 < 865 569 < 900 600

Đáp án cần chọn là B.


Bài 7

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Tìm số tự nhiên x, biết x là số tròn trăm và x vừa lớn hơn 199 vừa bé hơn 700.

Trả lời:

Số tự nhiên cần tìm là : …………

Phương pháp giải:

Số tròn trăm là số có hàng chục và hàng đơn vị bằng 0.

Tìm số tròn trăm lớn hơn 199 và nhỏ hơn 700 rồi điền vào chỗ trống.

Giải chi tiết:

Số tròn trăm lớn hơn 199 và bé hơn 700 là 200; 300; 400; 500; 600.


Bài 8

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Cho hình tứ giác ABCD, hình vuông MNPQ và hình chữ nhật EGHK như hình vẽ. Hỏi hình nào có chu vi lớn nhất trong các hình này ?

Trả lời:

Hình có chu vi lớn nhất là:……

Phương pháp giải:

- Tính chu vi của các hình đã cho.

- So sánh và trả lời tên hình có chu vi lớn nhất trong các hình đã cho.

Giải chi tiết:

Chu vi hình tứ giác ABCD là :

           8 + 9 + 7 + 7 = 31 (cm)

Chu vi hình vuông MNPQ là :

           6 x 4 = 24 (cm)

Chu vi hình chữ nhật EGHK là :

          (8 + 5) x 2 = 26 (cm)

Vì 31cm > 26cm > 24cm nên hình có chu vi lớn nhất là hình tứ giác ABCD.


Bài 9

Giải bài toán:

Trang trại có 120 con dê và con cừu, số con cừu nhiều hơn số con dê là 30 con. Tìm số con dê, số con cừu trong trang trại đó.

Phương pháp giải:

Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu để tìm số con dê và con cừu.

Giải chi tiết:

Trang trại có số con cừu là:

              (120 + 30) : 2 = 75 (con)

Trang trại có số con dê là:

              120 – 75 = 45 (con)

                         Đáp số: Dê : 45 con ;

                                     Cừu : 75 con.


Bài 10

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

SỐ HỌC SINH CÁC KHỐI LỚP CỦA TRƯỜNG TIỀU HỌC NGUYỄN DU

NĂM HỌC 2016 – 2017

Quan sát biểu đồ và cho biết khối nào có nhiều học sinh nhất và khối nào có ít học sinh nhất ?

Trả lời:

Khối có nhiều học sinh nhất là …… và khối có ít học sinh nhất là ……

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ rồi xác định khối có nhiều học sinh nhất và ít học sinh nhất.

Giải chi tiết:

Trên biểu đồ có:

Khối có nhiều học sinh nhất là khối 1 (140 học sinh)

Khối có ít học sinh nhất là khối 4 (110 học sinh).

Bài giải tiếp theo