Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 1 - trang 17, 18 - Tuần 4 - Tiết 2

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 17, 18 - Tiết 2. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ - Tuần 4 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 4 tập 1


Bài 1

Khoanh vào số đo khối lượng thích hợp dưới mỗi hình vẽ sau:

Phương pháp giải:

Tùy từng đồ vật, con vật to hay nhỏ mà em lựa chọn số liệu thích hợp.

Giải chi tiết:


Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1 yến = ……. kg

8 yến = ……. kg

5 yến 7kg = ……. kg

8 yến 6kg = ……. kg

b) 1 tạ = ……. kg

6 tạ = ……. kg

6 tạ 25kg = ……. kg

8 tạ 4kg = ……. kg

c) 1 tấn = ……. kg     

9 tấn = ……. kg

5 tấn 30kg = ……. kg

4 tấn 500kg = ……. kg

Phương pháp giải:

Đổi các số theo đơn vị yêu cầu. Chú ý:

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg.

Các số có chứa hai đơn vị đo khối lượng thì lần lượt đổi từng đơn vị đo rồi tính tổng.

Giải chi tiết:

a/ 1 yến = 10kg

8 yến = 80kg

5 yến 7kg = 57kg

7 yến 6kg = 76kg

b/ 1 tạ = 100kg

6 tạ = 600kg

6 tạ 25kg = 625kg

8 tạ 4kg = 804kg

c/ 1 tấn = 1000kg

9 tấn = 9000kg

5 tấn 30kg = 5030kg

4 tấn 500kg = 4500kg.


Bài 3

Mẹ mua 4 yến thóc để đi xát lấy gạo. Gạo thu được là 31kg. Hỏi phần cám và vỏ trấu là bao nhiêu ki-lô-gam ?

Phương pháp giải:

- Muốn tìm phần cám và vỏ trấu là bao nhiêu ki-lô-gam thì ta lấy khối lượng thóc mẹ mua ban đầu trừ đi khối lượng gạo thu được.

- Thực hiện phép trừ các số khi các số cùng đơn vị đo.

Giải chi tiết:

Đổi: 4 yến = 40kg

Phần cám và vỏ trấu có số ki-lô-gam là:

40 – 31 = 9 (kg)

Đáp số: 9 kg.


Bài 4

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

10 phút = ……. giây

10 thế kỉ = ……. năm

2 phút 10 giây = ……. giây

Năm nay thuộc thế kỉ …….

72000 giây = ……. phút

Từ năm 1 đến năm 2000 có ……. thế kỉ

Phương pháp giải:

Đổi các số liệu về đơn vị thời gian theo yêu cầu.

Chú ý: 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây và 1 thế kỉ = 100 năm.

Giải chi tiết:

 10 phút = 600 giây

2 phút 10 giây = 130 giây

7200 giây = 120 phút

10 thế kỉ = 1000 năm

Năm nay thuộc thế kỉ 21.

Từ năm 1 đến năm 2000 có 20 thế kỉ.


Vui học

Viết vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Một con cá heo nặng 2 tấn, một con cá mập nặng 13 tạ. Hỏi cá heo nặng hơn hay con cá mập nặng hơn ? Tại sao ? …….

Phương pháp giải:

- Đổi các số đo về cùng một đơn vị khối lượng.

- So sánh và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

Đổi: 2 tấn = 20 tạ

Ta có: 20 tạ > 13 tạ nên con cá heo nặng hơn con cá mập.

Bài giải tiếp theo