Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 1 - trang 14, 15 - Tuần 3 - Tiết 2
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 14, 15 - Tiết 2. Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Tuần 3 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 4 tập 1
Bài 1
Viết số thích hợp vào ô trống:
5216 |
5217 |
5218 |
|
|
|
734 |
736 |
738 |
|
|
|
|
|
|
905 |
906 |
907 |
Phương pháp giải:
- Xác định khoảng cách của hai số liên tiếp trong từng câu.
- Đếm xuôi các số theo khoảng cách vừa tìm được rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
5216; 5217; 5218; 5219; 5220; 5221.
734; 736; 738; 740; 742; 744.
902; 903; 904; 905; 906; 907.
Bài 2
Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):
a) Số gốm 23 triệu, 8 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 3 nghìn, 6 trăm, 3 chục, 1 đơn vị viết là: 23853631.
b) Số gốm 9 triệu, 2 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 5 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: …….
c) Số gốm 500 triệu, 5 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 3 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị viết là: …….
d) Số gồm 8 chục triệu, 4 triệu, 4 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 0 trăm, 0 chục, 6 đơn vị viết là: …….
Phương pháp giải:
Từ các chữ số của từng hàng, viết theo đúng thứ tự trái sang phải, các hàng còn thiếu thì thay thế bằng chữ số 0 để tạo thành số có sáu chữ số thích hợp.
Giải chi tiết:
b/ Số gồm 9 triệu, 2 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 5 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 9 276 523.
c/ Số gồm 500 triệu, 5 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 3 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị viết là: 500 583 308.
d/ Số gồm 8 chục triệu, 4 triệu, 4 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 0 trăm, 0 chục, 6 đơn vị viết là: 84 420 006.
Bài 3
Bảng dưới đây cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2016 – 2017:
|
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Số trường |
15 052 |
10 155 |
2 391 |
Số học sinh |
7 801 560 |
5 235 524 |
2 477 175 |
Số giáo viên |
397 098 |
310 953 |
150 721 |
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số trường tiểu học là bao nhiêu ? …….
b) Số học sinh trường trung học phổ thông là bao nhiêu ? …….
c) Số giáo viên trung học cơ sở là bao nhiêu ? …….
Phương pháp giải:
Đọc bảng số liệu rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.
Giải chi tiết:
a/ Số trường tiểu học là: 15 052 trường.
b/ Số học sinh trung học phổ thông là: 2 477 175 học sinh.
c/ Số giáo viên trung học cơ sở là: 310 953 giáo viên.
Bài 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Viết |
|
1 000 000 000 |
Một nghìn triệu hay một tỉ |
7 000 000 000 |
Bảy nghìn triệu hay……. |
567 000 000 000 |
Năm trăm sáu mươi bảy nghìn triệu hay…… |
Phương pháp giải:
Viết cách đọc của số đã cho bằng cách đọc tới lớp tỉ.
Giải chi tiết:
7 000 000 000: Bảy nghìn triệu hay bảy tỉ.
567 000 000 000: Năm trăm sáu mươi bảy tỉ.
Vui học
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Trang nói rằng chữ số 5 trong số 418568794 có giá trị gấp 10 lần giá trị của chữ số 5 trong số 971751806. Theo em, bạn Trang nói có đúng không ? Giải thích tại sao ? …….
Phương pháp giải:
- Xác định số 5 nằm ở hàng nào trong hai số đã cho.
- Hai hàng liên tiếp thì hơn kém nhau 10 lần.
Giải chi tiết:
Chữ số 5 nằm trong số 418 568 794 có giá trị 500 000.
Chữ số 5 nằm trong số 971 751 806 có giá trị là 50 000.
Ta có: 500 000 gấp 50 000 đúng 10 lần.
Vậy bạn Trang nói đúng.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 1 - trang 14, 15 - Tuần 3 - Tiết 2 timdapan.com"