Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 tuần 19 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7 với lời giải chi tiết. Câu 5. Viết (theo mẫu) ...


Câu 1

Viết (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Hoàn thiện cách viết, đọc hoặc phân tích số.

Lời giải chi tiết:


Câu 2

Viết (theo mẫu):

a) \(9875 = 9000 + 800 + 70 + 5\)

\(\begin{array}{l}4302 =  \ldots \\5086 =  \ldots \\6730 =  \ldots \end{array}\)

b) \(2000 + 300 + 40 + 7 = 2347\)

\(\begin{array}{l}6000 + 300 + 20 + 5 =  \ldots \\8000 + 900 + 60 + 6 =  \ldots \\4000 + 300 + 50 + 8 =  \ldots \end{array}\)

Phương pháp giải:

- Phân tích số có bốn chữ số đã cho thành tổng của các hàng nghìn, trăm, chục và đơn vị.

- Từ tổng các hàng cho trước, viết thành số có bốn chữ số.

Lời giải chi tiết:

a) \(4302 = 4000 + 300 + 2\)

\(5086 = 5000 + 80 + 6\)

\(6730 = 6000 + 700 + 30\)

b) \(6000 + 300 + 20 + 5 = 6325\)

\(8000 + 900 + 60 + 6 = 8966\)

\(4000 + 300 + 50 + 8 = 4358\)


Câu 3

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :

a) Số gồm ba nghìn, bốn trăm, năm chục, sáu đơn vị viết là ...

b) Số gồm ba nghìn, bốn trăm, năm chục viết là ...

c) Số 3400 đọc là ...

d) Số 10 000 đọc là ... hay ...

Phương pháp giải:

Xác định giá trị các chữ số trong mỗi hàng rồi viết thành số.

Đọc số lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Số gồm ba nghìn, bốn trăm, năm chục, sáu đơn vị viết là 3456.

b) Số gồm ba nghìn, bốn trăm, năm chục viết là 3450.

c) Số 3400 đọc là ba nghìn bốn trăm.

d) Số 10 000 đọc là mười nghìn hay một vạn.


Câu 4

Viết số thích hợp vào ô trống ở mỗi vạch của tia số:

Phương pháp giải:

- Mỗi một vạch của tia số a ứng với một đơn vị; mỗi vạch của tia số b ứng với 10 đơn vị.

- Đếm xuôi từ các số đã cho đến số còn thiếu rồi điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:


Vui học

Quan sát hình vẽ, viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:

Đếm xuôi các số cách nhau 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

 

Bài giải tiếp theo