Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 1 tuần 16 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58 với lời giải chi tiết. Câu 6. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp : a) Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân...


Bài 1

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ …..

b) Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính ….. trước; rồi thực hiện các phép tính …..sau.

Phương pháp giải:

Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

b) Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.


Bài 2

Tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(30 + 9 - 12 =  \ldots \)

Giá trị của biểu thức \(30 + 9 - 12\) là …..

b) \(12 \times 5:3 =  \ldots \)

Giá trị của biểu thức \(12 \times 5:3\) là …..

c) \(48 + 35:5 = ......\)

Giá trị của biểu thức \(48 + 35:5\) là …..

d) \(78 - 12 \times 3 =  \ldots \)

Giá trị của biểu thức \(78 - 12 \times 3\) là …..

Phương pháp giải:

- Tính giá trị của các biểu thức rồi trình bày lần lượt các bước.

Lời giải chi tiết:

a) 30 + 9 – 12 = 39 – 12

                       = 27

Giá trị của biểu thức \(30 + 9 - 12\) là 27

b) 12 × 5 : 3 = 60 : 3

                    = 20

Giá trị của biểu thức \(12 \times 5:3\) là 20

c) 48 + 35 : 5 = 48 + 7

                      = 55

Giá trị của biểu thức \(48 + 35:5\) là 55

d) 78 – 12 × 3 = 78 – 36

                       = 42

Giá trị của biểu thức \(78 - 12 \times 3\) là 42


Bài 3

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(310 + 24 - 65 =  \ldots \)

b) \(275 + 58 \times 2 =  \ldots \)

c) \(52 - 4 \times 9 =  \ldots \)

d) \(63:7 \times 8 =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì em làm phép tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) 310 + 24 – 65 = 334 – 65

                           = 269

b) 275 + 58 × 2 = 275 + 116

                          = 391

c) 52 – 4 × 9 = 52 – 36

                     = 16

d) 63 : 7 × 8 = 9 × 8

                    = 72


Bài 4

Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm

\(\begin{array}{l}44:4 \times 3 \ldots 32\\25 + 4 \times 2 \ldots 68:2\\63 \ldots 72 + 18 - 27\end{array}\)

Phương pháp giải:

- Tính giá trị của từng vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

\(\underbrace {44:4 \times 3}_{33} > 32\)

\(\underbrace {25 + 4 \times 2}_{33} < \underbrace {68:2}_{34}\)

\(63 = \underbrace {72 + 18 - 27}_{63}\)


Vui học

Hãy tự đặt bài toán có chứa từ khóa “gấp” theo hình vẽ rồi giải bài toán đó.

Phương pháp giải:

Đặt một đề bài theo hình vẽ liên quan đến số cam nhiều hơn gấp số cam ít hơn bao nhiêu lần.

- Tìm cách giải và trình bày bài toán.

Lời giải chi tiết:

Đề bài: Hàng trên có 12 quả cam, hàng dưới có 4 quả cam. Hỏi số cam của hàng trên gấp số cam của hàng dưới bao nhiêu lần ?

Giải

Số cam ở hàng trên gấp số cam ở hàng dưới số lần là:

12 : 4 = 3 (lần)

Đáp số: 3 lần.

 

Bài giải tiếp theo