Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 27

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 1 tuần 7 câu 1, 2, 3, 4 trang 27 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm ...


Câu 1

 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

\(\begin{array}{l}7 \times 3 =  \ldots \\3 \times 7 =  \ldots \end{array}\)

\(\begin{array}{l}7 \times 6 =  \ldots \\6 \times 7 =  \ldots \end{array}\)

\(\begin{array}{l}7 \times 1 =  \ldots \\1 \times 7 =  \ldots \end{array}\)

\(\begin{array}{l}7 \times 0 =  \ldots \\7 \times 7 =  \ldots \end{array}\)

Phương pháp giải:

Nhẩm lại các giá trị trong bảng nhân 7 rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

7 × 3 = 21

7 × 1 = 7

3 × 7 = 21

1 × 7 = 7

7 × 6 = 42

7 × 0 = 0

6 × 7 = 42 7 × 7 = 49

Câu 2

Tính:

\(7 \times 4 + 32 =  \ldots \)

\(7 \times 8 - 16 =  \ldots \)

\(7 \times 7 + 28 =  \ldots \)

\(7 \times 9 - 57 =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Tính giá trị của biểu thức theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

7 × 4 + 32 = 28 + 32

                 = 60

7 × 8 – 16 = 56 – 16

                = 40

7 × 7 + 28 = 49 + 28

                 = 77

7 × 9 – 57 = 63 – 57

                 = 6


Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7; 14; …; 28; …; …; …; …; …; …

b) 70; 63; …; …42; …; …; …; …; …

Phương pháp giải:

Đếm cách tới và lùi 7 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70.

b) 70; 63; 56; 49; 42; 35; 28; 21; 14; 7.


Câu 4

Giải bài toán: Mỗi tổ của lớp 3B đóng góp được 7 quyển sách vào thư viện. Biết lớp 3B có 5 tổ, hỏi cả lớp 3B đóng góp được bao nhiêu quyển sách vào thư viện?

Phương pháp giải:

Muốn tìm số sách của cả lớp đóng góp được thì em lấy số sách mỗi tổ đóng góp nhân với số tổ.

Lời giải chi tiết:

Cả lớp 3B đóng góp được số quyển sách vào thư viện là:

7 × 5 = 35 (quyển)

Đáp số: 35 quyển.