Câu 8 phần bài tập học theo SGK – Trang 108 Vở bài tập hoá 8
Giải câu 8 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 108 VBT hoá 8. Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.....
Đề bài
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.
b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao
nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đổi 100 ml = 0,1 (lít)
Thế tích 20 lọ khí oxi là: V = 0,1. 20 = ?
Vì bị hao hụt 10% => thể tích khí oxi cần dùng là = ?
=> số mol O2 = ?
a) Viết PTHH, tính số mol KMnO4 theo số mol của O2
2KMnO4 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
b) Viết PTHH, tính số mol KClO3 theo số mol của O2
KClO3 \(\overset{MnO_{2}}{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2
Lời giải chi tiết
a) Thể tích oxi cần dùng là : \(V= \dfrac{0,1.20.100}{90}=2,22\) (lít).
(Vì khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.)
Số mol khí oxi là : \(n=\dfrac{2,22}{22,4}\) = 0,099 (mol).
Phương trình phản ứng :
2KMnO4 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol 1mol
n mol 0,099 mol
=> n = \(\dfrac{2.0,099}{1}\) = 0,198 (mol).
Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :
m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).
b) Phương trình hóa học.
2 KClO3 \(\overset{MnO_{2}}{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2
2.122,5 gam 3.22,4 lít
m gam 2,22 lít
Khối lượng kali clorat cần dùng là :
\(m = \dfrac{2.122,5.2,22}{3.22,4}=8,09\) (gam).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Câu 8 phần bài tập học theo SGK – Trang 108 Vở bài tập hoá 8 timdapan.com"