Câu 29.3, 29.4 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 108 Vở bài tập hoá 8

Giải câu 29.3, 29.4 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 108 VBT hoá 8. Hoàn thành những phương trình hóa học sau: ....+....-> MgO


29.3

Hoàn thành những phương trình hóa học sau:

a) \(... + ... \to MgO\)

b) \(... + .. \to {P_2}{O_5}\)

c) \(... + ... \to A{l_2}{O_3}\)

d) \(KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \)

e) \({H_2}O\buildrel {điệnphân} \over\longrightarrow \)

Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào 

Trả lời 

a) \(2Mg + {O_2} \to 2MgO\)

b) \(4P + 5{O_2} \to {P_2}{O_5}\)

c) \(4Al + 3{O_2} \to A{l_2}{O_3}\)

d) \(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\)

e) \(2{H_2}O\buildrel {điệnphân} \over\longrightarrow 2{H_2} + {O_2}\)

Phản ứng hóa hợp :a, b, c

Phản ứng phân hủy : d, e


29.4

Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan ( C4H10 )ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.

Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc để đốt cháy hết lượng nhiên  liệu có trong bình (biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy của butan cho CO2 và H2O)

Thể tích CO2(đktc) sinh ra là bao nhiêu ? Đê không khí trong phòng  được thoáng ta phải làm gì ?

Trả lời 

\({n_{{C_4}{H_{10}}}} = {{12500} \over {58}} = 215,5(mol)\).

Phương trình hóa học: 

\(2{C_4}{H_{10}} + 13{O_2} \to 8C{O_2} + 10{H_2}O\)

2 mol          13 mol      8 mol 

215,5mol    x mol  \( \to \)   y mol

a) \(x = {{13 \times 215,5} \over 2} = 1400,75(mol)\)

\({V_{kk}} = {{1400,75 \times 100 \times 22,4} \over {20}} = 156884(l)\)

b) \(y = {{215,5 \times 8} \over 2} = 862(mol)\)

\( \to {V_{C{O_2}}} = 862 \times 22,4 = 19308,8(l)\)

Để không khí trong phòng được thoáng ta cần có máy hút gió trên bếp hoặc mở các của trong bếp ăn.

Bài giải tiếp theo
Câu 29.9* phần bài tập trong sách bài tập – Trang 109 Vở bài tập hoá 8