Câu 7* phần bài tập học theo SGK – Trang 94 Vở bài tập hoá 9

Giải câu 7* phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 94 VBT hoá 9. a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng:....


Đề bài

a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng:

- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.

- 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.

b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:

Đặt \(a = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}}\)

+ a≤1: Chỉ tạo muối NaHSO3.

+ 12SO3.

+ a≥2: Chỉ tạo muối Na2SO3.

Lời giải chi tiết

a) Khối lượng mol của khí A là:

nA = \( \frac{0,35}{22,4}\) = 0,015625 mol.

MA = \( \frac{1}{0,015625}\) = 64g

- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?

mO = 64 x \( \frac{50}{100}\) = 32g => nO = \( \frac{32}{16}\) = 2 mol

mS = 64 - 32 = 32g => ns = \( \frac{32}{32}\) = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2

b) 

\(\begin{gathered}
nNaOH = 0,3.1,2 = 0,36\,mol \hfill \\
nSO2 = \frac{{12,8}}{{64}} = 0,2\,mol \hfill \\
a = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,36}}{{0,2}} = 1,8 \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Ta thấy 1<aTạo cả 2 muối NaHSOvà Na2SO3.

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

x         2x                x 

SO2 + NaOH → NaHSO3

y         y                y

Ta có: 

\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
{n_{S{O_2}}} = x + y = 0,2 \hfill \\
{n_{NaOH}} = 2x + y = 0,36 \hfill \\ 
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,16 \hfill \\
y = 0,04 \hfill \\ 
\end{gathered} \right. \hfill \\
{C_{M\,N{a_2}S{O_3}}} = \frac{{0,16}}{{0,3}} = 0,533M \hfill \\
{C_{M\,NaHS{O_3}}} = \frac{{0,04}}{{0,3}} = 0,013M \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Bài giải tiếp theo
Câu 1, 2, 3 phần bài tập bổ sung – Trang 95 Vở bài tập hoá 9