Câu 5 phần bài tập học theo SGK – Trang 128 Vở bài tập hoá 8

Giải câu 5 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 128 VBT hoá 8. a.Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit....


Đề bài

a.Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt đô thích hợp?

b.Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

c. Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxi và sắt (III) oxit là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a. hidro + oxit → kim loại + nước

b. chất khử: chất chiếm oxi

chất oxi hóa: chất nhường oxi

c. tính sô mol Fe : \({n_{Fe}} = \dfrac{{2,8}}{{56}} = ?\,(mol)\)

Tính khối lương Cu: mCu = mhh – mFe = ? (g)

=>  \({n_{Cu}} = \dfrac{{{m_{Cu}}}}{{64}} = ?\,(mol)\)

Dựa vào phương trình hóa học đã viết ở phần a, tính toán số mol Htheo số mol của Fe và Cu

Lời giải chi tiết

a.Phương trình phản ứng:

CuO + H2  \(\xrightarrow[]{t^{o}cao}\) Cu + H2O          (1)

1mol  1mol       1mol     1mol

Fe2O3 + 3H2 \(\xrightarrow[]{t^{o}cao}\) 3H2O + 2Fe    (2)

1mol      3mol         3mol     2mol

b.

+ Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác;

+ Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c. Số mol đồng thu được là: nCu = \(\dfrac{6-2,8}{64}\) = 0,05 (mol)

Số mol sắt là: nFe = \(\dfrac{2,8}{56}\) = 0,05 (mol)

Thể tích khí hi đro cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là: nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít.

Khí H2 cần dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:

nH2 = \(\dfrac{3}{2}\)nFe = \(\dfrac{3}{2}\).0,05 = 0,075 mol

=>VH2 = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)