Câu 20-3, 20-4 phần bài tập tham khảo – Trang 71 Vở bài tập hoá 8

Giải câu 20-3, 20-4 phần bài tập tham khảo – Trang 71 VBT hoá 8. Vẽ đồ thì hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc: 1g khí hiđro 24 g khí oxi....


20-3

Vẽ đồ thì hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc:

     1g khí hiđro           24 g khí oxi

     28 g khí nitơ          88 g khí cacbonic

Phương pháp:

+) Tính số mol từng khí theo công thức n = m: M (mol)

+) Tính thể tích từng khí theo công thức: V = n. 22,4 (lít)

Lời giải:

+) Tính số mol từng khí

nH2 = 1: 2= 0,5 mol

nO2 = 24: 32= 0,75 mol

nN2= 28: 28 = 1 mol

nCO2= 88: 44 = 2 mol

+) Đồ thị:


20-4

Phải lấy bao nhiêu gam mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lít ở đktc:

a) CO2     b) CH4        c) O2          d) N2           e) Cl2

Phương pháp:

+) Tính số mol mỗi khí theo công thức : n= V: 22,4 (mol)

+) Tính khối lượng của từng khí theo công thức m= n. M (gam)

Lời giải:

Số mol mỗi khí : nCO2=nCH4=nO2=nN2=nCl2=5,6: 22,4 = 0,25 mol

Áp dụng công thức m= n. M (gam) ta có bảng sau:

Bài giải tiếp theo