Câu 19.2, 19.6 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 66 Vở bài tập hoá 8

Giải câu 19.2, 19.6 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 66 VBT hoá 8. Hãy tìm thể tích khí ở đktc của: 0,25 mol CO2; 0,25 mol O2;...


19.2

Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
0,25 mol CO2;                   0,25 mol O2;
21g N2 ;                           8,8g CO2 ;
9.1023 phân tử H2 ;           0,3.1023 phân tử CO
Giải
Thể tích các lượng khí ở đktc là 
\({V_{C{O_2}}} = 22,4 \times 0,25 = 5,6(l)\)
\({V_O}_{_2} = 22,4 \times 0,25 = 5,6(l)\)
\({V_{{N_2}}} = {{22,4 \times 21} \over {28}} = 16,8(l)\)
\({V_{C{O_2}}} = {{22,4 \times 8,8} \over {44}} = 4,48(l)\)
\({V_{{H_2}}} = {{22,4 \times 9 \times {{10}^{23}}} \over {6 \times {{10}^{23}}}} = 33,6(l)\)
\({V_{CO}} = tbl_22,4 \times 0,3 \times {{10}^{23} \over {6 \times tbl_10}^{23}}1,12(l)\)

19.6

Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc ?

a) CO2 ; b) CH4 ; c) O2 ; d) N2 ; e) Cl2.

Giải

Biết 5,6 lít khí ở đktc có số mol là n=\({{5,6} \over {22,4}} = 0,25(mol)\) . Để có thể tích các khí bằng nhau là 5,6 lít (đktc), ta phải lấy 0,25 mol của mỗi chất khí. Chúng có khới lượng là:

- \({m_{C{O_2}}} = 0,25 \times 44 = 11(g)\)

- \({m_{C{H_4}}} = 0,25 \times 16 = 4(g)\)

- \({m_{{O_2}}} = 0,25 \times 32 = 8(g)\)

- \({m_{{N_2}}} = 0,25 \times 28 = 7(g)\)

- \({m_{C{l_2}}} = 0,25 \times 71 = 17,75(g)\)