Câu 19-1, 19-2, 19-3, 19-4 phần bài tập tham khảo – Trang 67 Vở bài tập hoá 8

Giải câu 19-1, 19-2, 19-3, 19-4 phần bài tập tham khảo – Trang 66, 67 VBT hoá 8. Khối lượng của 1 mol O2 bằng với khối lượng của 1 mol: A. CH4 B. S C. LiH D. Cl2....


19-1

Khối lượng của 1 mol O2 bằng với khối lượng của 1 mol:

     A. CH4       B. S        C. LiH       D. Cl2

Phương pháp:  Tính khối lượng mol của từng chất

Lời giải:

MO2 = 16. 2 = 32 ;MCH4 = 16; MS = 32; MLiH= 8; MCl2= 71

Vậy khối lượng của 1 mol O2 bằng với khối lượng của 1 mol S

Đáp án B


19-2

Số mol nguyên tử N có trong 7 g khí nitơ là:

     A. 0,25 mol        B. 0,5 mol        C. 3,5 mol       D. 14 mol

Phương pháp: Xem lại lý thuyết về mol Tại đây

Lời giải: nN2 = 7: 28 = 0,25 mol

Do 1 phân tử khí nitơ chứa 2 nguyên tử N nên số mol nguyên tử N có trong 7 g khí nitơ là: 0,25. 2 = 0,5 mol

Đáp án B


19-3

Khối lượng của 2 mol khí oxi là:

     A. 4x 16 gam                            B. \(\dfrac{{16}}{{6,{{02.10}^{23}}}}\,\,g\)

     C. 2x 16x 6,02.1023 g                D. 2x 16 g

Phương pháp: Xem lại lý thuyết về sự chuyển đổi khối lượng, thể tích và chất lượng Tại đây

Lời giải: Khối lượng của 2 mol khí oxi là: 2. 32 gam = 64g


19-4

Khối lượng của 3,01x 1023 phân tử CO2 là:

    A. 22g            B. 44 g             C. 66 g             D. 88 g

Phương pháp:

+) Tính số mol CO2

+) Tính khối lượng CO2

Lời giải:

3,01x 1023 phân tử CO2 tương đương (3,01x 1023 : 6,02x 1023) = 0,5 mol

Áp dụng công thức m = n M =>mCO2 = 0,5. 44 = 22 gam

Đáp án A

Bài giải tiếp theo