Câu 1, 2 phần bài tập bổ sung – Trang 90 Vở bài tập hoá 9

Giải câu 1, 2 phần bài tập bổ sung – Trang 90 VBT hoá 9. Một loại thủy tinh có công thức là K2O.CaO.6SiO2....


Câu 1

Phương pháp:

Áp dụng công thức

\(\eqalign{
& \% K = {{{M_K}} \over {M\,{\,_{thuy\,\,tinh}}}}.100\% \cr
& \% Ca = {{{M_{Ca}}} \over {M\,{\,_{thuy\,\,tinh}}}}.100\% \cr
& \% O = {{{M_O}} \over {M\,{\,_{thuy\,\,tinh}}}}.100\% \cr
& \% Si = {{{M_{Si}}} \over {M\,{\,_{thuy\,\,tinh}}}}.100\% \cr} \)

Lời giải:

Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong công thức thủy tinh:

M(thủy tinh)= 39.2+ 16+ 40+ 16+ 6.(28+ 16.2)= 510

Áp dụng công thức ta có:

\(\eqalign{
& \% K = {{{M_K}} \over {M\,{\,_{thuy\,\,tinh}}}}.100\% = {{39.2} \over {510}}.100\% = 15,30\% \cr
& \% Ca = {{{M_{Ca}}} \over {M\,{\,_{thuy\,\,tinh}}}}.100\% = {{40} \over {510}}.100\% = 7,840\% \cr
& \% O = {{{M_O}} \over {M\,{\,_{thuy\,\,tinh}}}}.100\% = {{16.14} \over {510}}.100\% = 43,90\% \cr
& \% Si = {{{M_{Si}}} \over {M\,{\,_{thuy\,\,tinh}}}}.100\% = {{6.28} \over {510}}.100\% = 32,96\% \cr} \)


Câu 2

Một loại thủy tinh có thành phần % khối lượng như sau: 12,97% Na2O; 11,72% CaO và 75,31% SiO2. Hãy biểu diễn công thức của loại thủy tinh này theo tỉ lệ số mol các oxit.

Phương pháp:

Gọi công thức của thủy tinh có dạng: xNa2O. yCaO.zSiO2

Lập tỉ lệ  \(x:{\rm{ }}y:{\rm{ }}z{\rm{ }} = {{{M_{N{a_2}O}}} \over {\% N{a_2}O}}:{{{M_{CaO}}} \over {\% CaO}}:{{{M_{Si{O_2}}}} \over {\% Si{O_2}}}\)

Lời giải:

Biểu diễn công thức của thủy tinh theo tỉ lệ mol các oxit dạng xNa2O. yCaO.zSiO2

\(\eqalign{
& x:{\rm{ }}y:{\rm{ }}z{\rm{ }} = {{{M_{N{a_2}O}}} \over {\% N{a_2}O}}:{{{M_{CaO}}} \over {\% CaO}}:{{{M_{Si{O_2}}}} \over {\% Si{O_2}}} = {{62} \over {12,97}}:{{56} \over {11,72\% }}:{{60} \over {75,31}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4,78:4,78:0,79 = 6:6:1 \cr} \)

Công thức của thủy tinh là: 6Na2O. 6CaO.SiO2

Bài giải tiếp theo