Câu 1, 2, 3, 4 phần bài tập bổ sung – Trang 22 Vở bài tập hoá 9
Giải câu 1, 2, 3, 4 phần bài tập bổ sung – Trang 22 VBT hoá 9. Cho biết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy cacbon monooxit: ......
Câu 1
Cho biết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy cacbon monooxit:
2CO+ O2 →2 CO2
Để tạo ra 0,50 mol CO2 thì số mol O2 tham gia phản ứng là:
A. 0,50; B. 1,00; C. 0,25; D. 0,125
Phương pháp:
Tính theo PTHH (tìm lượng chất chưa biết thông qua chất đã biết dựa theo PTHH)
Lời giải:
Theo PTHH ta có:
\({{n}_{{{O}_{2}}}}=\dfrac{1}{2}{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,25mol\)
Đáp số đúng: C
Câu 2
Phương trình hóa học của phản ứng trung hòa H2SO4 bằng NaOH:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH cần dùng để trung hòa 0,20 mol H2SO4 là
A. 0,10 mol B. 0,20 mol
C. 0,05 mol D. 0,40 mol
Phương pháp:
Tính theo PTHH (tìm lượng chất chưa biết thông qua chất đã biết dựa theo PTHH)
Lời giải:
Theo PTHH ta có:
\({{n}_{NaOH}}=2{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,4mol\)
Đáp số đúng: D
Câu 3
Cho 0,20 mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, số mol khí hiđro sinh ra là:
A. 0,20 mol B. 0,30 mol
C. 0,10 mol D. 0,15mol
Phương pháp:
Tính theo PTHH (tìm lượng chất chưa biết thông qua chất đã biết dựa theo PTHH)
Lời giải:
2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2
Theo PTHH ta có:
\({{n}_{{{H}_{2}}}}=\dfrac{3}{2}{{n}_{Al}}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3mol\)
Đáp số đúng: B
Câu 4
Chất khí có tỉ khối với khí oxi (O2) bằng 2 là:
A. CO2 B. NO2
C. SO2 D. CO
Phương pháp:
Áp dụng công thức \({d_{A/B}} = {{{M_A}} \over {{M_B}}}\)
Lời giải:
Áp dụng công thức \({d_{A/B}} = {{{M_A}} \over {{M_B}}}\) ta có
\({{d}_{A/{{O}_{2}}}}=\dfrac{{{M}_{A}}}{{{M}_{{{O}_{2}}}}}=2=>{{M}_{A}}=64(S{{O}_{2}})\)
Đáp án C
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Câu 1, 2, 3, 4 phần bài tập bổ sung – Trang 22 Vở bài tập hoá 9 timdapan.com"