Giải BT 21,22,23,24,25,26 trang 55 SBT Sinh học 7

Giải BT 21,22,23,24,25,26 trang 55 Sách bài tập Sinh học 7: Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau .


Câu 21

Sâu bọ trưởng thành lấy không khí vào cơ thể qua

A. mang.

B. ống thở ở đốt cuối bụng,

C. phổi.

D. cả A, B và C.

Phương pháp

Xem lý thuyết Cấu tạo trong

Lời giải:

Sâu bọ trưởng thành lấy không khí vào cơ thể qua ống thở ở đốt cuối bụng.

Chọn B


Câu 22

Những sâu bọ có “nhà ở” (biết làm tổ) là

A. ong.                          B. tằm dâu.

C. bướm cải.                 D. Chuồn chuồn.

Phương pháp

Xem lý thuyết Sự đa dạng về số loài, lối sống và tập tính

Lời giải:

Những sâu bọ có “nhà ở” (biết làm tổ) là ong.                                                  

Chọn A


Câu 23

Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái không hoàn toàn là

A. trứng - ấu trùng.

B. trứng - trưởng thành.

C. trứng - ấu trùng - trưởng thành

D. trứng - ấu trùng - nhộng- trưởng thành.

Phương pháp

Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống con trưởng thành 

Lời giải:

Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái không hoàn toàn là trứng - ấu trùng - trưởng thành

Chọn C


Câu 24

Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái hoàn toàn là

A. trứng - ấu trùng.

B. trứng – trưởng thành.

C. trứng - ấu trùng – trưởng thành.

D. trứng - ấu trùng - nhộng - trưởng thành.

Phương pháp

Biến thái hoàn toàn là quá trình biến đổi từ trứng sang con trưởng thành, bản chất của biến thái hoàn toàn là quá trình phát triển mà ấu trùng và con trưởng thành có khác biệt rất lớn về hình dạng, cấu tạo và đặc điểm sinh lí

Lời giải:

Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái hoàn toàn là trứng - ấu trùng - nhộng - trưởng thành.

Chọn D


Câu 25

Đặc điểm chỉ có ở lớp Sâu bọ là

Có vỏ kitin phủ ngoài cơ thể

1. Có mắt kép. 

2. Cơ thể chia làm 3 phần gồm : đầu, ngực và bụng. 

3.Cơ thể chia làm 2 phần gồm : đầu - ngực và bụng. 

4. Có 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh.

5. Có 1 đôi râu.

6. Có 2 đôi râu.

Tổ hợp đúng là :

A. 1,2, 3.                              B. 3,5,6.

C.4,5,6.                                D. 1,3,7.

Phương pháp

Xem lý thuyết Đặc điểm chung

Lời giải:

Đặc điểm chỉ có ở lớp Sâu bọ là: 3,5,6.

Chọn B


Câu 26

Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điền vào chỗ trông trong các câu sau cho phù hợp .

26. Nhện có ở (1)....................... từ trong rừng, ngoài vườn, thậm chí ở trong nhà. Chúng chủ yếu hoạt động về (2)...................... Đa số nhện biết (3)...................... để bẫy mồi Đầu tiên, nhện chăng bộ (4) .............................  rồi chăng (5).......................... cuối cùng đến các (6).................... Khi mồi sa lưới, nhện tiến đến chích (7).............................. cho mồi chết rồi trói chặt vào lưới. Vài ngày sau, enzim trong nọc nhộn biến thịt con mồi thành (8).................. Lúc ấy nhện mới bò ra (9).................... hết dịch lỏng vào dạ dày của mình. Đó là hình thức "(10).................................. " ở nhện.

A. tơ vòng B. tơ phóng xạ
C. nọc độc D. dịch lỏng
E. hút G. tiêu hoá ngoài
H. khắp nơi I. đêm
K. chăng lưới M. khung lưới

Phương pháp

Xem lý thuyết Nhện

Lời giải:

1.H; 2.I; 3.K; 4.M; 5.B; 6.A; 7.C; 8.D; 9.E; 10.G

Bài giải tiếp theo