Giải Bài tập tiếng Việt trang 12 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều

Tìm trợ từ trong những câu dưới đây và cho biết tác dụng của chúng Tìm thán từ trong những câu dưới đây và cho biết tác dụng của chúng


Câu 1

Câu 1 (trang 11, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 1):

Tìm trợ từ trong những câu dưới đây và cho biết tác dụng của chúng

a) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh)

b) Tôi quên cả mẹ tôi đứng sau tôi. (Thanh Tịnh)

c) Các em đừng khóc. Trưa nay, các em được về nhà cơ mà. (Thanh Tịnh)

d) Con Hiên không có áo à? (Thạch Lam)

e) Hai con tôi quý quá, dám tự do lấy áo đem cho người ta không sợ mẹ mắng ư? (Thạch Lam)


Phương pháp giải:

Đọc kĩ phần Kiến thức ngữ văn Bài 1 về trợ từ

Lời giải chi tiết:

a) Trợ từ: chính

Tác dụng: biểu thị nhấn mạnh sắc thái của chủ ngữ “lòng tôi”.

b) Trợ từ: cả

Tác dụng: biểu thị nhấn mạnh về mức độ cao, ý bao hàm.

c) Trợ từ: cơ mà

Tác dụng: biểu thị tình cảm ân cần, nhẹ nhàng của ông đốc khi nói với các em học sinh.

d) Trợ từ: à

Tác dụng: biểu thị mục đích hỏi và tình cảm của Lan khi nói chuyện với Hiên.

e) Trợ từ: ư

Tác dụng: biểu thị mục đích hỏi và tình cảm thân mật của mẹ với hai người con.



Câu 2

Câu 2 (trang 11, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 1):

Tìm thán từ trong những câu dưới đây và cho biết tác dụng của chúng:

a) A, em Liên thảo nhỉ. Hôm nay lại rót đầy cho chị đây. (Thạch Lam)

b) Ừ, phải đấy. Để chị về lấy. (Thạch Lam)

c) Ôi chào, sớm với muộn thì có ăn thua gì. (Thạch Lam)

d) Vâng, bà để mặc em... (Kim Lân)

e) Ô hay, thế là thế nào nhỉ? (Kim Lân)


Phương pháp giải:

Đọc kĩ phần Kiến thức ngữ văn Bài 1 về thán từ.


Lời giải chi tiết:

a. A Thể hiện sự ngạc nhiên của người nói

b. Ừ, phải đấy Nó dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. 

c. Ôi chào Bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói.

d. Vâng Nó dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. 

e. Ô hay Bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói.