Giải bài tập 9.16 trang 85 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Tính thể tích của mỗi hình ở Hình 9.50.


Đề bài

Tính thể tích của mỗi hình ở Hình 9.50.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thể tích hình nón là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao của hình nón).

Thể tích hình trụ là: \(V = \pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao của hình trụ).

Thể tích của hình cầu: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)(với R là bán kính hình cầu)

Lời giải chi tiết

Thể tích phần hình nón là:

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.5^2}.12 = 100\pi \) (cm3)

Thể tích phần hình trụ cao 20 cm là :

\(V = \pi {r^2}h = \pi {.5^2}.20 = 500\pi \) (cm3)

Thể tích phần hình cầu là:

\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.5^3} = \frac{{500}}{3}\pi \) (cm3)

Thể tích phần hình trụ là:

\(500\pi  - \frac{{500}}{3}\pi  = \frac{{1000}}{3}\pi \) (cm3)

Vậy thể tích hình trên là:

\(100\pi  + \frac{{500}}{3}\pi  + \frac{{1000}}{3}\pi  = 600\pi \) (cm3)

Thể tích hình nón chiều cao 7 cm là:

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{2}\pi {.3^2}.7 = 31,5\pi \) (cm3)

Thể tích nửa hình cầu là:

\(\frac{V}{2} = \frac{{\frac{4}{3}\pi {R^3}}}{2} = 18\pi \) (cm3)

Thể tích phần hình nón là:

\(31,5\pi  - 18\pi  = 13,5\pi \) (cm3)

Thể tích hình trên là:

\(13,5\pi  + 18\pi  = 31,5\pi \) (cm3)



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến