Giải Bài tập 3 trang 14 bài 2 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đọc bài thơ Qua Đèo Ngang trong SGK (tr. 56) và trả lời các câu hỏi sau:
Bài tập 3. Đọc bài thơ Qua Đèo Ngang trong SGK (tr. 56) và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1
Câu 1 (trang 14 SBT Ngữ Văn 8, tập 1)
Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
B. Thất ngôn bát cú Đường luật
C. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
D. Ngũ ngôn bát cú Đường luật
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản
- Áp dụng kiến thức các thể thơ Đường luật
Lời giải chi tiết:
B. Thất ngôn bát cú Đường luật
Câu 2
Câu 2 (trang 14 SBT Ngữ Văn 8, tập 1)
Bức tranh thiên nhiên và cuộc sống con người trong bài thơ được miêu tả vào khoảng thời gian nào?
A. Buổi sáng
C. Buổi chiều
B. Buổi trưa
D. Buổi hoàng hôn
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
D. Buổi hoàng hôn
Câu 3
Câu 3 (trang 14 SBT Ngữ Văn 8, tập 1)
Dòng nào nêu đúng tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ ở hai câu thơ đầu?
A. Nhấn mạnh cảm giác ngột ngạt của nhà thơ trước cảnh cỏ hoa chen chúc
B. Nhấn mạnh cảm giác mệt mỏi và nỗi buồn nhớ gia đình, quê hương của nhà thơ
C. Nhấn mạnh khung cảnh hùng vĩ, hoang sơ, thơ mộng của Đèo Ngang
D. Nhấn mạnh khung cảnh xơ xác, tiêu điều, hoang vắng ở Đèo Ngang
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
C. Nhấn mạnh khung cảnh hùng vĩ, hoang sơ, thơ mộng của Đèo Ngang
Câu 4
Câu 4 (trang 14 SBT Ngữ Văn 8, tập 1)
Nêu ấn tượng của em về khung cảnh cuộc sống được miêu tả trong hai câu thơ 3, 4.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản, đưa ra nhận xét khái quát
Lời giải chi tiết:
Các từ “lom khom, lác đác” được đảo lên vị trí đầu câu có tác dụng nhấn mạnh sự nhỏ bé của “tiều vài chú”, sự ít ỏi, thưa thớt của “chợ mấy nhà”; từ đó làm nổi bật khung cảnh cuộc sống vắng vẻ, tiêu điều nơi rừng núi hoang sơ.
Câu 5
Câu 5 (trang 15 SBT Ngữ Văn 8, tập 1)
Phân tích cảm xúc, tâm trạng được nhà thơ thể hiện trong hai câu thơ 5, 6.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
Trong hai câu thơ 5, 6, nhà thơ đã sử dụng nghệ thuật tả cảnh ngụ tình và biện pháp đảo ngữ “nhớ nước”, “thương nhà” lên đầu câu. Tác giả nói đến các loài vật nhưng là để diễn tả tâm trạng của chính bản thân mình. Đặc biệt, các từ tượng thanh được sử dụng một cách linh hoạt, sáng tạo: từ “quốc quốc” mô phỏng tiếng kêu của con chim cuốc và đồng âm với từ “quốc” (đất nước); từ “gia gia” mô phỏng tiếng kêu của con chim đa đa và đồng âm với từ gia (nhà). Qua đó, nhà thơ thể hiện tâm trạng nhớ nước và thương nhà.
Câu 6
Câu 6 (trang 15 SBT Ngữ Văn 8, tập 1)
Hình ảnh con người trong hai câu thơ cuối được miêu tả trên nền không gian như thế nào? Hình ảnh đó thể hiện nỗi niềm tâm sự gì của nhà thơ?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
- Hình ảnh con người trong hai câu thơ cuối được miêu tả trên nền không gian mênh mông, rộng lớn giữa “trời, non, nước”, gợi ra một không gian mang tầm vũ trụ
- Hình ảnh đó gợi ra con người nhỏ bé, cô đơn, lạc lõng giữa đất trời và mang theo những suy tư, tâm sự trong lòng.
Câu 7
Câu 7 (trang 15 SBT Ngữ Văn 8, tập 1)
Tìm và phân tích tác dụng của hai từ tượng hình hoặc hai từ tượng thanh trong bài thơ.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản
- Áp dụng kiến thức từ tượng thanh, từ tượng hình
Lời giải chi tiết:
Từ tượng hình:
- lom khom: diễn tả hình dáng cúi người làm việc nặng
- lác đác: diễn tả sự thưa thớt, vắng vẻ, hoang sơ của cảnh vật, con người
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải Bài tập 3 trang 14 bài 2 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống timdapan.com"