Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1 000 VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

Đặt tính rồi tính. 797 – 9 417 – 344 193 – 79 352 - 149 >, <, = 301 – 91 …. 201 274 – 82 …. 264 543 – 237 ….. 306 Viết số vào chỗ chấm. Cho bốn số 608, 145, 806, 154. Nối phép tính với kết quả phù hợp. Đánh dấu vào phép tính có kết quả bằng 638.a) Thực hiện phong trào “ Đọc sách trong nhà trường”, thư viện Trường Tiểu học An Bình đợt một đã mua về 125 quyển sách; đợt hai mua thêm 115 quyển sách. Hỏi cả hai đợt nhà trường đã mua về tất cả bao nhiêu quyển sách?


Bài 1

Đặt tính rồi tính.

797 – 9                                                417 – 344

193 – 79                                              352 - 149

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:


Bài 2

>, <, =

301 – 91 …. 201                                

274 – 82 …. 264

543 – 237 ….. 306

Phương pháp giải:

Em thực hiện tính kết quả phép tính ở vế trái rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

301 – 91 > 201                                   

274 – 82 < 264

543 – 237 = 306


Bài 3

Nối phép tính với kết quả phù hợp.

Phương pháp giải:

Em thực hiện tính kết quả các phép cộng, phép trừ rồi nối với số thích hợp.

Lời giải chi tiết:


Bài 4

Đánh dấu vào phép tính có kết quả bằng 638.

Phương pháp giải:

Em thực hiện tính kết quả mỗi phép cộng, trừ rồi đánh dấu vào phép tính có kết quả bằng 638.

Lời giải chi tiết:

Ta có 383 + 255 = 638                                                     862 – 254 = 608

          159 + 439 = 598                                                     990 – 352 = 638

Vậy em đánh dấu vào ô ghi phép tính 383 + 255 và 990 – 352.


Bài 5

a) Thực hiện phong trào “ Đọc sách trong nhà trường”, thư viện Trường Tiểu học An Bình đợt một đã mua về 125 quyển sách; đợt hai mua thêm 115 quyển sách. Hỏi cả hai đợt nhà trường đã mua về tất cả bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt:

Đợt 1: …. quyển

Đợt 2: …. quyển

Tất cả: …. quyển?

b) Trường Tiểu học Hòa Bình tổ chức phát động tuần lễ “Đọc sách cùng bạn”, lớp 2A đã đọc được 245 quyển sách, trong đó có 16 quyển truyện bằng tiếng Anh, còn lại là truyện cổ tích. Hỏi lớp 2A đọc được bao nhiêu quyển truyện cổ tích trong tuần lễ phát động?

Tóm tắt:

Đã đọc: …. quyển

Truyện tiếng Anh: …. quyển

Truyện cổ tích: …. quyển?

Phương pháp giải:

a) Số quyển sách cả 2 đợt nhà trường đã mua = Số sách mua đợt 1 + Số sách mua đợt 2.

b) Số quyển truyện cổ tích = Tổng số quyển truyện đã đọc – Số quyển truyện tiếng Anh.

Lời giải chi tiết:

a) Tóm tắt:

Đợt 1: 125 quyển

Đợt 2: 115 quyển

Tất cả: …. quyển?

Bài giải

Cả hai đợt nhà trường đã mua về tất cả số quyển sách là

125 + 115 = 240 (quyển sách)

Đáp số: 240 quyển sách

b) Tóm tắt:

Đã đọc: 245 quyển

Truyện tiếng Anh: 16 quyển

Truyện cổ tích: …. quyển?

Bài giải

Lớp 2A đọc được số quyển truyện cổ tích trong tuần lễ đó là

245 – 16 = 229 (quyển truyện)

Đáp số: 229 quyển truyện