Giải bài: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 (trang 87) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Tính rồi nối theo mẫu. Làm theo mẫu. Tính. a) 26 + 4 + 2 = ..... b) 25 + 5 + 3 = ..... 26 + 6 = ..... 25 + 8 = ..... c) 56 + 4 + 32 = ..... d) 75 + 5 + 13 = ..... 56 + 36 = ..... 75 + 18 = .....


Bài 1

Tính rồi nối theo mẫu.

Phương pháp giải:

Tính tổng rồi nối với với số là kết quả của phép tính vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Làm theo mẫu.

Mẫu: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.

Phương pháp giải:

Gộp số chấm tròn để được số tròn chục rồi cộng với số còn lại.

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Tính.

a) 26 + 4 + 2 = .....                              b) 25 + 5 + 3 = .....

          26 + 6 = .....                                          25 + 8 = .....

c) 56 + 4 + 32 = .....                            d) 75 + 5 + 13 = .....

           56 + 36 = .....                                       75 + 18 = .....   

Phương pháp giải:

Tính theo thứ tự từ phải sang trái rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

a) 26 + 4 + 2 = 32                               b) 25 + 5 + 3 = 33

          26 + 6 = 32                                           25 + 8 = 33

c) 56 + 4 + 32 = 92                             d) 75 + 5 + 13 = 93

           56 + 36 = 92                                        75 + 18 = 93


Bài 4

Đặt tính rồi tính.

28 + 37                        45 + 16                                    52 + 29

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:


Bài 5

>, <, =

45 + 8  .......... 48                                 63 + 29  .......... 100

27 + 33 .......... 23 + 37                        18 + 24  .......... 30

Phương pháp giải:

Tính tổng các phép cộng, so sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

            

                                         

                               

                

                               

                                         

                               


Bài 6

Tính để giúp gà con tìm mẹ.

Phương pháp giải:

Tính tổng các phép tính rồi nối với nối với kết quả thích hợp trên hình vẽ.

Lời giải chi tiết:


Bài 7

Số ? (theo mẫu)

Mẫu:

Phương pháp giải:

Tính tổng hai số ghi trên các chú chim rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:


Bài 8

Một câu lạc bộ thể thao có 34 bạn chơi cờ vua và 57 bạn chơi cờ tướng. Hỏi câu lạc bộ đó có tất cả bao nhiêu bạn tham gia chơi cờ vua và cờ tướng?

Phương pháp giải:

Số bạn chơi cờ vua và cờ tướng = Số bạn chơi cờ vua + Số bạn chơi cờ tướng.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Cờ vua:     34 bạn

Cờ tướng: 57 bạn

Tổng:       .... bạn?

Bài giải

Số bạn chơi cờ vua và cờ tướng của câu lạc bộ đó là

34 + 57 = 91 (bạn)

Đáp số: 91 bạn


Bài 9

Vườn nhà ông Tám trồng 46 cây sầu riêng, vườn nhà bà Ba trồng 64 câu sầu riêng. Hỏi ông Tám trồng ít hơn bà Ba bao nhiêu cây sầu riêng?

Phương pháp giải:

Số cây ông sầu riêng ông Tám trồng ít hơn = Số cây bà Ba trồng – Số cây ông Tám trồng.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Ông Tám:                              46 cây

Bà Ba:                                   64 cây

Ong Tám trồng ít hơn bà Ba: ... cây?

Bài giải

Số cây ông sầu riêng ông Tám trồng ít hơn bà Ba là

64 – 46 = 18 (cây)

Đáp số: 18 cây


Bài 10

Vui học

Xếp hình con chim.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi xếp hình theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hành xếp hình.



Từ khóa phổ biến