Bài 46.10 trang 75 SBT hóa học 11

Giải bài 46.10 trang 75 sách bài tập hóa học 11. Chất hữu cơ A chỉ chứa cacbon, hiđro, oxi và chỉ có một loại nhóm chức...


Đề bài

Chất hữu cơ A chỉ chứa cacbon, hiđro, oxi và chỉ có một loại nhóm chức.

Cho 0,9 g chất A tác dụng với lượng dư dung dịch \(AgN{O_3}\) trong amoniac, thu được 5,4 g Ag.

Cho 0,2 mol A tác dụng với \({H_2}\) có dư ( xúc tác Ni nhiệt độ ) ta được ancol B. Cho ancol B tác dụng với Na ( lấy dư ) thu được 4,48 lít \({H_2}\) (đktc).

Xác định công thức và tên chất A.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) A chỉ chứa cacbon, hiđro, oxi và chỉ có một loại nhóm chức, A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo ra Ag => A chứa nhóm chức anđehit.

+) B có công thức R(CH2OH)x

+) Viết PTHH:  R(CHO)2 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O \( \to \) R(COONH4)2 + 4NH4NO3 + 4Ag\( \downarrow \)

+) Tính theo PTHH => Khối lượng mol của A => R.

Lời giải chi tiết

A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo ra Ag ; vậy A có chức anđehit.

0,2 mol anđehit kết hợp với hiđro phải tạo ra 0,2 mol ancol B có công thức R(CH2OH)x

R(CH2OH)x + xNa \( \to \) R(CH2ONa)x + \(\dfrac{x}{2}\)H2

Theo phương trình 1 mol B tạo ra \(\dfrac{x}{2}\) mol H2

Theo đầu bài 0,2 mol B tạo ra 0,2 mol H2

\(\dfrac{1}{{0,2}} = \dfrac{x}{{0,4}} \Rightarrow x = 2\)

Vậy B là ancol hai chức và A là anđehit hai chức.

R(CHO)2 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O \( \to \) R(COONH4)2 + 4NH4NO3 + 4Ag\( \downarrow \)

Số mol anđehit A = \(\dfrac{x}{4}\)số mol Ag = \(\dfrac{1}{4}.\dfrac{{5,4}}{{108}}\) = 0,0125 (mol)

Khối lượng 1 mol A = \(\dfrac{{0,9}}{{0,0125}}\) = 72(g).

R(CHO)2 = 72 \( \Rightarrow \) R = 72 - 2.29 = 14. Vậy R là \(C{H_2}\)

 propanđial

 

Bài giải tiếp theo
Bài 46.11 trang 75 SBT hóa học 11
Bài 46.12* trang 75 SBT hóa học 11
Bài 46.5, 46.6 trang 74 SBT hóa học 11
Bài 46.13 trang 76 SBT hóa học 11
Bài 46.14 trang 76 SBT hóa học 11
Bài 46.15 trang 76 SBT hóa học 11
Bài 46.16 trang 76 SBT hóa học 11
Bài 46.7 trang 74 SBT hóa học 11

Video liên quan