Bài 94 trang 25 SBT toán 7 tập 1

Giải bài 94 trang 25 sách bài tập toán 7 tập 1. Làm tròn các số sau đây...


Làm tròn các số sau đây:

LG a

Tròn chục: \(5032,6; \;\;\;991,23\)

Phương pháp giải:

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn \(5\) thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \(0.\)

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \(5\) thì ta cộng thêm \(1\) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \(0.\)

Giải chi tiết:

Tròn chục: \(5032,6 \approx 5030;991,23 \approx 990\) 


LG b

Tròn trăm: \(59436,21;\;\;\; 56873\) 

Phương pháp giải:

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn \(5\) thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \(0.\)

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \(5\) thì ta cộng thêm \(1\) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \(0.\)

Giải chi tiết:

 Tròn trăm: \(59436,21 \approx 59400;56873 \approx 56900\) 


LG c

Tròn nghìn: \(107506; \;\;\; 288097,3\) 

Phương pháp giải:

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn \(5\) thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \(0.\)

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \(5\) thì ta cộng thêm \(1\) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \(0.\)

Giải chi tiết:

 Tròn nghìn: \(107506 \approx 108000;288097,3 \approx 288000\) 



Từ khóa phổ biến