Bài 8.6 trang 27 SBT Vật lí 8

Giải bài 8.6 trang 27 sách bài tập vật lí 8. Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng và: một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng.


Đề bài

Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng và: một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau \(18mm\). Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là \(10300N/m^3\) và của xăng là \(7000N/m^3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính áp suất chất lỏng: \(p = d.h\)

Lời giải chi tiết

\(h=18mm\)

\(d_1=7000N/m^3\)

\(d_2=10300N/m^3\)

Xét 2 điểm \(A\), \(B\) trong \(2\) nhánh nằm trong cùng \(1\) mặt phẳng ngang trùng với mặt phân cách giữa xăng và nước biển.

Ta có: \(P_A = P_B\) mặt khác \(P_A = d_1.h_1\), \(P_B = d_2.h_2\)

\(\rightarrow d_1.h_1 = d_2.h_2\)

Ta có \(h_2 = h_1 – h \Rightarrow  d_1.h_1 = d_2.(h_1 – h )\)

\(\Rightarrow (d_2 – d_1)h_1 = {d_2}h\)

\(\Rightarrow {h_1} = \dfrac{{{d_2}.h}}{{{d_2} - {d_1}}} = \dfrac{{10300.18}}{{10300 - 7000}}\)\(\, \approx 56,2\,mm\)

Bài giải tiếp theo
Bài 8.7 trang 27 SBT Vật lí 8
Bài 8.8 trang 27 SBT Vật lí 8
Bài 8.9 trang 27 SBT Vật lí 8
Bài 8.11 trang 28 SBT Vật lí 8
Bài 8.12 trang 28 SBT Vật lí 8
Bài 8.13 trang 28 SBT Vật lí 8
Bài 8.14 trang 28 SBT Vật lí 8
Bài 8.15 trang 28 SBT Vật lí 8
Bài 8.16 trang 29 SBT Vật lí 8
Bài 8.17 trang 29 SBT Vật lí 8